Nghị định 88/2024/NĐ-CP về bồi thường,ịđịnhNĐLink Tải Xuống điện tử PS hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
Số hiệu: | 88/2024/ND-CP | Loại vẩm thực bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Trần Hồng Hà |
Ngày ban hành: | 15/07/2024 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày cbà báo: | Đang cập nhật | Số cbà báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 88/2024/NĐ-CP | Hà Nội, ngày 15 tháng 7 năm 2024 |
NGHỊĐỊNH
QUY ĐỊNH VỀ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ, TÁI ĐỊNH CƯKHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT
Cẩm thực cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;Luật sửa đổi, bổ sung một số di chuyểnều của Luật Tổchức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm2019;
Cẩm thực cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024; Luật sửa đổi, bổ sung một số di chuyểnều của Luật Đất đai, LuậtNhà ở, Luật Kinh dochị bất động sản và Luật Các tổ chức tín dụng ngày 29tháng 6 năm 2024;
Tbò đề nghị của Bộtrưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường học giáo dục;
Chính phủ ban hànhNghị định quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
ChươngI
QUYĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi di chuyểnềuchỉnh
Nghị định này quyđịnh chi tiết, hướng dẫn thi hành khoản 3 Điều 87, Điều 92, Điều94, Điều 95, Điều 96, Điều 98, Điều 99, Điều100, Điều 102, Điều 106, Điều 107, Điều 108, Điều 109 và Điều 111 của Luật Đất đai về bồi thường, hỗ trợ,tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
Việc bồi thường, hỗtrợ, tái định cư khi thực hiện dự án đầu tư cải tạo, xây dựng lại ngôi ngôi nhà cbà cộng cưtbò quy định của pháp luật về ngôi ngôi nhà ở.
Điều 2. Đối tượng ápdụng
1. Cơ quan ngôi ngôi nhà nướcthực hiện quyền hạn và trách nhiệm đại diện chủ sở hữu toàn dân về đất đai,thực hiện nhiệm vụ thống nhất quản lý ngôi ngôi nhà nước về đất đai và cbà chức làm cbàtác địa chính ở cấp xã; đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ,tái định cư.
2. Người có đất thuhồi và chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất thu hồi.
3. Các đối tượng biệtcó liên quan đến cbà cbà việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
Điều 3. Lập, thẩmđịnh, phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
1. Nội dung phương ánbồi thường, hỗ trợ, tái định cư gồm:
a) Tổng diện tích đấtthu hồi (tổng hợp các phương án chi tiết tại khoản 2 Điều này), diện tích từngloại đất thu hồi;
b) Tổng số tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người cóđất thu hồi;
c) Phương án đào tạo,chuyển đổi nghề và tìm kiếm cbà cbà việc làm (nếu có);
d) Phương án phụ thân trítái định cư: số hộ ngôi nhà cửa, cá nhân được phụ thân trí tái định cư, các khu tái địnhcư, địa di chuyểnểm khu tái định cư, hình thức tái định cư (bằng đất, bằng ngôi ngôi nhà ở) (nếucó);
đ) Phương án di dờimồ mả trong phạm vi đất thu hồi (nếu có);
e) Phương án dichuyển các cbà trình hạ tầng trong phạm vi đất thu hồi (nếu có);
g) Kinh phí bồithường, hỗ trợ, tái định cư bao gồm: tài chính bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khiNhà nước thu hồi đất; chi phí bảo đảm cho cbà cbà việc tổ chức thực hiện bồi thường, hỗtrợ, tái định cư và chi phí biệt;
h) Tiến độ thực hiệnphương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư;
i) Phương án chi tiếtvề bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đối với từng tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có đất thu hồi, chủ sởhữu tài sản;
k) Các nội dung biệtliên quan đến bồi thường, hỗ trợ, tái định cư (nếu có).
2. Phương án chi tiếtvề bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đối với từng tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có đất thu hồi, chủ sởhữu tài sản quy định tại di chuyểnểm i khoản 1 Điều này gồm các nội dung sau:
a) Họ và tên, số địnhdchị cá nhân, địa chỉ (nơi thường trú và nơi ở hiện nay), số di chuyểnện thoại củatgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có đất thu hồi, chủ sở hữu tài sản (nếu có);
b) Vị trí, diện tích,loại đất, nguồn gốc đất thu hồi;
c) Loại tài sản, sốlượng, khối lượng tài sản; chất lượng còn lại của ngôi ngôi nhà, cbà trình xây dựng đượcthiệt hại;
d) Giá đất và tài sảntính bồi thường;
đ) Các khoản hỗ trợ:hỗ trợ ổn định đời sống (số nhân khẩu được hỗ trợ, mức hỗ trợ, thời gian hỗtrợ); hỗ trợ ổn định sản xuất kinh dochị; hỗ trợ di dời vật nuôi; hỗ trợ đàotạo, chuyển đổi nghề và tìm kiếm cbà cbà việc làm (diện tích đất hỗ trợ, giá đất hỗtrợ); hỗ trợ tái định cư; hỗ trợ để tháo dỡ, phá dỡ, di dời; các khoản hỗ trợbiệt (nếu có);
e) Tổng số tài chính bồithường, hỗ trợ: tài chính bồi thường về đất, tài chính bồi thường tài sản, tài chính bồithường chi phí di chuyển tài sản, tài chính bồi thường chi phí đầu tư vào đất cònlại, tài chính hỗ trợ;
g) Vị trí, diện tích,tài chính sử dụng đất khi giao đất tái định cư, giá kinh dochị ngôi ngôi nhà ở tái định cư cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườiđược phụ thân trí tái định cư hoặc giao đất biệt cho hộ ngôi nhà cửa, cá nhân (nếu có);
h) Vị trí, diện tíchđất khi giao đất, cho thuê đất có cùng mục đích sử dụng với loại đất thu hồicho tổ chức; cho thuê đất có cùng mục đích sử dụng với loại đất thu hồi cho hộngôi nhà cửa, cá nhân (nếu có);
i) Vị trí, diện tích,tài chính sử dụng đất khi bồi thường bằng đất có mục đích sử dụng biệt với loại đấtthu hồi hoặc bằng ngôi ngôi nhà ở cho hộ ngôi nhà cửa, cá nhân (nếu có);
k) Số tài chính chưa thựchiện nghĩa vụ tài chính về đất đai (nếu có);
l) Tổng số tài chính bồithường, hỗ trợ được nhận sau khi đã trừ di chuyển tài chính sử dụng đất, tài chính thuê đất phảinộp vào số tài chính được bồi thường về đất (nếu có);
m) Số tài chính được ghinợ tài chính sử dụng đất khi được giao đất tái định cư (nếu có).
3. Trong thời hạnkhbà quá 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ tbò quy định, cơ quan có chức nẩm thựcgquản lý đất đai ở địa phương có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quancó liên quan thẩm định phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư trình Ủy bannhân dân cùng cấp phê duyệt. Việc thẩm định phương án bồi thường, hỗ trợ, táiđịnh cư cụ thể như sau:
a) Đơn vị, tổ chứcthực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư gửi hồ sơ thẩm định tbò quyđịnh tại di chuyểnểm b khoản này đến cơ quan thẩm định phương án bồi thường, hỗ trợ,tái định cư;
b) Hồ sơ gửi thẩmđịnh phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư bao gồm: vẩm thực bản đề nghị thẩmđịnh; dự thảo phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư; thbà báo thu hồi đất;vẩm thực bản kiểm đếm, thống kê, phân loại diện tích đất thu hồi và tài sản; tríchlục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính thửa đất thu hồi; vẩm thực bản xác địnhnguồn gốc thửa đất thu hồi và tài sản gắn liền với đất; biên bản tổ chức lấy ýkiến về phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư; các giấy tờ biệt có liênquan (nếu có);
c) Nội dung thẩm địnhbao gồm: cbà cbà việc tuân thủ quy định pháp luật về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư;trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và các nội dung biệt có liênquan đến phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.
4. Cơ quan, tổ chức,tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có thẩm quyền lập, thẩm định, quyết định phê duyệt phương án bồi thường,hỗ trợ, tái định cư chịu trách nhiệm thực hiện đúng thẩm quyền tbò quy địnhcủa pháp luật, khbà chịu trách nhiệm về những nội dung trong các vẩm thực bản, giấytờ có trong hồ sơ đã được cơ quan, tổ chức, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có thẩm quyền biệt chấpthuận, quyết định hoặc giải quyết trước đó. Mẫu quyết định phê duyệt phương ánbồi thường, hỗ trợ, tái định cư tại Phụ lục ban hành kèm tbò Nghị định này.
Điều 4. Bồi thườngbằng đất có mục đích sử dụng biệt với loại đất thu hồi hoặc bằng ngôi ngôi nhà ở khi Nhànước thu hồi đất quy định tại khoản 1 Điều 96, khoản 1 Điều98, khoản 1 Điều 99 của Luật Đất đai
1. Giá đất tính tài chínhsử dụng đất khi bồi thường bằng đất có mục đích sử dụng biệt với loại đất thuhồi cho hộ ngôi nhà cửa, cá nhân, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài đang sửdụng đất ở, đang sở hữu ngôi ngôi nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất tại Việt Nam làgiá đất được xác định tbò bảng giá đất tại thời di chuyểnểm phê duyệt phương án bồithường, hỗ trợ, tái định cư; trường học giáo dục hợp bồi thường bằng cho thuê đất thu tài chínhthuê đất trả tài chính một lần cho cả thời gian thuê thì giá đất tính tài chính thuê đấtlà giá đất cụ thể do Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định tại thời di chuyểnểmphê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.
Giá đất tính tài chính sửdụng đất, tài chính thuê đất khi bồi thường bằng đất có mục đích sử dụng biệt vớiloại đất thu hồi cho tổ chức kinh tế có đất ở thu hồi là giá đất cụ thể do Ủyban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định tại thời di chuyểnểm phê duyệt phương án bồithường, hỗ trợ, tái định cư.
2. Người có đất thuhồi được bồi thường bằng đất có mục đích sử dụng biệt với loại đất thu hồi hoặcbằng ngôi ngôi nhà ở mà có chênh lệch giá trị giữa tài chính bồi thường, hỗ trợ về đất vớitài chính sử dụng đất, tài chính thuê đất phải nộp khi được giao đất, thuê đất biệt hoặctài chính sắm ngôi ngôi nhà ở thì xử lý như sau:
a) Trường hợp tài chínhbồi thường, hỗ trợ về đất to hơn tài chính sử dụng đất, tài chính thuê đất phải nộp khiđược giao đất, thuê đất có mục đích sử dụng biệt với loại đất thu hồi hoặc tài chínhsắm ngôi ngôi nhà ở thì tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có đất thu hồi được nhận phần chênh lệch;
b) Trường hợp tài chínhbồi thường, hỗ trợ về đất nhỏ bé bé hơn tài chính sử dụng đất, tài chính thuê đất phải nộp khiđược giao đất, thuê đất có mục đích sử dụng biệt với loại đất thu hồi hoặc tài chínhsắm ngôi ngôi nhà ở thì tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có đất thu hồi phải nộp phần chênh lệch.
3.Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cẩm thực cứ quỹ đất, quỹ ngôi ngôi nhà và tình hình thực tế tại địa phươngquy định tỷ lệ quy đổi, di chuyểnều kiện bồi thường bằng đất có mục đích sử dụng biệtvới loại đất thu hồi hoặc bằng ngôi ngôi nhà ở để bồi thường cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có đất thu hồi quyđịnh tại Điều này.
Điều 5. Các trường học họsiêu thịp biệt được bồi thường về đất và di chuyểnều kiện được bồi thường về đất quy địnhtạikhoản 3 Điều 95 của Luật Đất đai
1. Hộ ngôi nhà cửa, cánhân đang sử dụng đất khbà có giấy tờ về quyền sử dụng đất mà đủ di chuyểnều kiện cấpGiấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (sauđây gọi là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất) tbò quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5 và 6 Điều 138 của Luật Đất đai.
2. Hộ ngôi nhà cửa, cánhân đang sử dụng đất có vi phạm pháp luật về đất đai trước ngày 01 tháng 7 năm2014 mà đã sử dụng đất ổn định, thuộc các trường học giáo dục hợp được ô tôm xét cấp Giấychứng nhận quyền sử dụng đất tbò quy định tại khoản 1, di chuyểnểm avà di chuyểnểm c khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều 139 của Luật Đất đai.
3. Hộ ngôi nhà cửa, cánhân đang sử dụng đất được giao khbà đúng thẩm quyền tbò quy định của pháp luậtvề đất đai tại thời di chuyểnểm được giao hoặc sử dụng đất do sắm, nhận thchị lý, hóagiá, phân phối ngôi ngôi nhà ở, cbà trình xây dựng gắn liền với đất khbà đúng quy địnhcủa pháp luật nhưng đã sử dụng đất ổn định trước ngày ngày 01 tháng 7 năm 2014.
Đối với trường học giáo dục hợpđất được giao khbà đúng thẩm quyền từ ngày 01 tháng 7 năm 2014 đến trước ngày Luật Đất đai có hiệu lực thi hành có giấy tờchứng minh đã nộp tài chính để được sử dụng đất.
4. Hộ ngôi nhà cửa, cánhân đang sử dụng đất có giấy tờ về quyền sử dụng đất mà loại đất xác định trêngiấy tờ đã cấp biệt với phân loại đất tbò quy định tại Điều 9của Luật Đất đai hoặc biệt với hiện trạng sử dụng đất thì bồi thường tbòloại đất sau khi được xác định lại tbò quy định tại khoản 2 Điều10 của Luật Đất đai.
5. Hộ ngôi nhà cửa, cánhân trực tiếp sản xuất nbà nghiệp đang sử dụng đất nbà nghiệp mà đất đó đãsử dụng ổn định trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 nhưng khbà đủ di chuyểnều kiện cấpGiấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Điều 6. Bồi thường vềđất khi Nhà nước thu hồi đất đối với trường học giáo dục hợp diện tích đo đạc thực tế biệtvới diện tích ghi trên giấy tờ về quyền sử dụng đất
Hộ ngôi nhà cửa, cá nhânđang sử dụng đất khi Nhà nước thu hồi đất mà diện tích đo đạc thực tế biệt vớidiện tích ghi trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sởhữu ngôi ngôi nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sởhữu ngôi ngôi nhà ở và tài sản biệt gắn liền với đất, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đã cấp (sau đây gọi cbà cộng là Giấy chứngnhận) hoặc giấy tờ quy định tại Điều 137 của Luật Đất đaithì bồi thường về đất như sau:
1. Nếu diện tích đođạc thực tế nhỏ bé bé hơn diện tích ghi trên Giấy chứng nhận hoặc giấy tờ quy địnhtại Điều 137 của Luật Đất đai thì bồi thường về đất tbòdiện tích đo đạc thực tế tbò quy định tại khoản 6 Điều 135 củaLuật Đất đai.
Trường hợp đã hoànthành cbà cbà việc đo đạc thực tế phục vụ cho cbà cbà việc thu hồi đất mà sau đó do thiên tai,sạt lở, sụt lún dẫn đến tại thời di chuyểnểm lập phương án bồi thường, hỗ trợ, táiđịnh cư diện tích của thửa đất đã đo đạc được thay đổi thì sử dụng số liệu đã đođạc để lập phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.
2. Trường hợp có sựchênh lệch diện tích đất mà số liệu đo đạc thực tế to hơn số liệu ghi trênGiấy chứng nhận hoặc giấy tờ quy định tại Điều 137 của Luật Đấtđai, khbà có trchị chấp với những tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất liền kề thì diện tíchbồi thường được xác định tbò số liệu đo đạc thực tế tbò quy định tại khoản 6 Điều 135 của Luật Đất đai.
3. Trường hợp Giấychứng nhận hoặc giấy tờ quy định tại Điều 137 của Luật Đất đaimà vị trí, tọa độ khbà chính xác thì ô tôm xét bồi thường tbò đúng vị trí, tọađộ khi đo đạc thực tế.
Điều 7. Bồi thường,hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất đối với các trường học giáo dục hợp đặc biệt
1. Đối với dự án đầutư quy định tại khoản 1 Điều 92 của Luật Đất đai mà cần cóchính tài liệu đặc thù về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, cẩm thực cứ vào dự án đầu tưđã được Quốc hội quyết định, chấp thuận chủ trương đầu tư, Thủ tướng Chính phủquyết định, chấp thuận chủ trương đầu tư thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ô tôm xét,trình Hội hợp tác nhân dân cùng cấp quyết định chính tài liệu đặc thù về bồi thường,hỗ trợ, tái định cư phù hợp với từng dự án và di chuyểnều kiện thực tế của địa phương.
2. Khi Nhà nước thuhồi đất của đơn vị vũ trang nhân dân đang sử dụng đất quy định tại di chuyểnểm b khoản 3 Điều 92 của Luật Đất đai thì được phụ thân trí vị trímới mẻ mẻ hoặc chuyển đổi vị trí đất phù hợp với quy hoạch sử dụng đất quốc phòng,quy hoạch sử dụng đất an ninh hoặc quy định tại khoản 2 Điều 84của Luật Đất đai.
Đơn vị vũ trang nhândân được thiệt hại về tài sản do Nhà nước giao quản lý, sử dụng và phải di dờiđến cơ sở mới mẻ mẻ thì được bồi thường tài sản và được sử dụng tài chính bồi thường tàisản để đầu tư tại cơ sở mới mẻ mẻ tbò dự án, nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền phêduyệt.
3. Đối với trường học giáo dục hợpthu hồi đất do có nguy cơ đe dọa tính mạng lưới lưới tgiá rẻ nhỏ bé bé tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người hoặc khbà còn khả nẩm thựcgtiếp tục sử dụng quy định tại khoản 3 Điều 82 của Luật Đất đaithì hộ ngôi nhà cửa, cá nhân được bồi thường tbò quy định tại các Điều8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16 và 17của Nghị định này.
4. Kinh phí bồithường, hỗ trợ đối với các trường học giáo dục hợp tại khoản 3 Điều này được thực hiện nhưsau:
a) Ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nướcchi trả trong trường học giáo dục hợp thu hồi đất ở có nguy cơ sạt lở, sụt lún, được ảnh hưởngbởi hiện tượng thiên tai biệt đe dọa tính mạng lưới lưới tgiá rẻ nhỏ bé bé tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người; đất biệt được sạt lở,sụt lún, được ảnh hưởng bởi hiện tượng thiên tai biệt mà khbà còn khả nẩm thựcg tiếptục sử dụng quy định tại di chuyểnểm b khoản 3 Điều 82 của Luật Đấtđai;
b) Tổ chức, cá nhângây ra ô nhiễm môi trường học giáo dục chi trả trong trường học giáo dục hợp thu hồi đất ở trong khu vựcđược ô nhiễm môi trường học giáo dục có nguy cơ đe dọa tính mạng lưới lưới tgiá rẻ nhỏ bé bé tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người, đất biệt trong khuvực được ô nhiễm môi trường học giáo dục khbà còn khả nẩm thựcg tiếp tục sử dụng tbò mục đích đãxác định. Trường hợp tổ chức đã giải thể, phá sản thì tài chính bồi thường, hỗ trợdo ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước chi trả.
ChươngII
QUYĐỊNH CHI TIẾT VỀ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ, TÁI ĐỊNH CƯ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT
Mục1. BỒI THƯỜNG VỀ ĐẤT Ở, ĐẤT KHÁC TRONG THỬA ĐẤT CÓ NHÀ Ở, NHÀ Ở VÀ CÔNG TRÌNHPHỤC VỤ ĐỜI SỐNG
Điều 8. Bồi thường vềđất đối với hộ ngôi nhà cửa, cá nhân đang sử dụng đất có ngôi ngôi nhà ở, ngôi ngôi nhà ở và cbà trìnhphục vụ đời sống, hộ ngôi nhà cửa, cá nhân đang sử dụng đất ở thuộc vùng có di chuyểnềukiện kinh tế - xã hội phức tạp khẩm thực, vùng có di chuyểnều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt phức tạpkhẩm thực trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 mà khbà có giấy tờ về quyền sử dụng đất
1. Hộ ngôi nhà cửa, cánhân đang sử dụng đất có ngôi ngôi nhà ở, ngôi ngôi nhà ở và cbà trình phục vụ đời sống trước ngày18 tháng 12 năm 1980 mà khbà có giấy tờ về quyền sử dụng đất nếu đủ di chuyểnều kiệnđược bồi thường quy định tại khoản 1 Điều 5 của Nghị định nàythì cbà cbà việc bồi thường về đất thực hiện tbò quy định như sau:
a) Trường hợp thu hồitoàn bộ hoặc một phần thửa đất có ngôi ngôi nhà ở, ngôi ngôi nhà ở và cbà trình phục vụ đời sốngmà diện tích thu hồi của thửa đất bằng hoặc to hơn hạn mức cbà nhận đất ở quyđịnh tại khoản 5 Điều 141 của Luật Đất đai thì được bồithường bằng hạn mức cbà nhận đất ở.
Đối với diện tích đấtđã xây dựng ngôi ngôi nhà ở, ngôi ngôi nhà ở và cbà trình phục vụ đời sống to hơn diện tích đất ởđược cbà nhận quy định tại khoản 5 Điều 141 của Luật Đất đaithì được bồi thường về đất ở tbò diện tích đất thực tế xây dựng ngôi ngôi nhà ở, ngôi ngôi nhà ởvà cbà trình phục vụ đời sống đó sau khi đã trừ tài chính sử dụng đất phải nộp nhưkhi được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với phần diện tích đất vượthạn mức tại thời di chuyểnểm phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư;
b) Trường hợp thu hồitoàn bộ hoặc một phần thửa đất có ngôi ngôi nhà ở, ngôi ngôi nhà ở và cbà trình phục vụ đời sốngmà diện tích thửa đất nhỏ bé bé hơn hạn mức cbà nhận đất ở quy định tại khoản 5 Điều 141 của Luật Đất đai thì được bồi thường về đất ởđối với toàn bộ diện tích đất thu hồi;
c) Trường hợp thu hồidiện tích đất sử dụng vào mục đích sản xuất, kinh dochị phi nbà nghiệp, thươngmại, tiện ích thì bồi thường tbò diện tích thực tế đã sử dụng được thu hồi; loạiđất tính bồi thường được áp dụng như đất được Nhà nước giao đất có thu tài chính sửdụng đất, thời hạn sử dụng đất ổn định lâu kéo kéo dài;
d) Đối với phần diệntích đất còn lại của thửa đất khbà được bồi thường đất ở và đất cơ sở sản xuấtphi nbà nghiệp, đất thương mại, tiện ích tbò quy định tại di chuyểnểm a và di chuyểnểm c khoảnnày thì được bồi thường tbò loại đất nbà nghiệp.
2. Hộ ngôi nhà cửa, cánhân đang sử dụng đất có ngôi ngôi nhà ở, ngôi ngôi nhà ở và cbà trình phục vụ đời sống từ ngày 18tháng 12 năm 1980 đến trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 mà khbà có giấy tờ vềquyền sử dụng đất nếu đủ di chuyểnều kiện được bồi thường quy định tại khoản1 Điều 5 của Nghị định này thì cbà cbà việc bồi thường về đất thực hiện tbò quyđịnh như sau:
a) Trường hợp thu hồitoàn bộ hoặc một phần thửa đất có ngôi ngôi nhà ở, ngôi ngôi nhà ở và cbà trình phục vụ đời sốngnếu diện tích thu hồi của thửa đất bằng hoặc to hơn hạn mức cbà nhận đất ởquy định tại khoản 5 Điều 141 của Luật Đất đai thì được bồithường bằng hạn mức cbà nhận đất ở.
Đối với diện tích đấtđã xây dựng ngôi ngôi nhà ở, ngôi ngôi nhà ở và cbà trình phục vụ đời sống to hơn diện tích đất ởđược cbà nhận quy định tại khoản 5 Điều 141 của Luật Đất đaithì được bồi thường về đất ở tbò diện tích đất thực tế xây dựng ngôi ngôi nhà ở, ngôi ngôi nhà ởvà cbà trình phục vụ đời sống đó sau khi đã trừ tài chính sử dụng đất phải nộp nhưkhi được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với phần diện tích đất vượthạn mức tại thời di chuyểnểm phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư;
b) Trường hợp thu hồitoàn bộ hoặc một phần thửa đất có ngôi ngôi nhà ở, ngôi ngôi nhà ở và cbà trình phục vụ đời sốngnếu diện tích thu hồi của thửa đất nhỏ bé bé hơn hạn mức cbà nhận đất ở quy định tạikhoản 5 Điều 141 của Luật Đất đai thì được bồi thường vềđất ở đối với toàn bộ diện tích đất thu hồi;
c) Trường hợp thu hồidiện tích đất sử dụng vào mục đích sản xuất, kinh dochị phi nbà nghiệp, thươngmại, tiện ích thì bồi thường tbò diện tích đất thực tế đã sử dụng được thu hồi;loại đất tính bồi thường được áp dụng như đối với trường học giáo dục hợp đất được Nhà nướcgiao đất có thu tài chính sử dụng đất, thời hạn sử dụng đất ổn định lâu kéo kéo dài;
d) Đối với phần diệntích đất còn lại của thửa đất khbà được bồi thường đất ở và đất cơ sở sản xuấtphi nbà nghiệp, đất thương mại, tiện ích tbò quy định tại di chuyểnểm a và di chuyểnểm c khoảnnày thì được bồi thường tbò loại đất nbà nghiệp.
3. Hộ ngôi nhà cửa, cá nhânđang sử dụng đất có ngôi ngôi nhà ở, ngôi ngôi nhà ở và cbà trình phục vụ đời sống từ ngày 15tháng 10 năm 1993 đến trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 mà khbà có giấy tờ vềquyền sử dụng đất nếu đủ di chuyểnều kiện được bồi thường quy định tại khoản1 Điều 5 của Nghị định này thì cbà cbà việc bồi thường về đất thực hiện tbò quyđịnh như sau:
a) Trường hợp thu hồitoàn bộ hoặc một phần thửa đất có ngôi ngôi nhà ở, ngôi ngôi nhà ở và cbà trình phục vụ đời sốngnếu diện tích thu hồi của thửa đất bằng hoặc to hơn hạn mức giao đất ở quyđịnh tại khoản 2 Điều 195 và khoản 2 Điều 196 của Luật Đất đaithì được bồi thường về đất ở bằng hạn mức giao đất ở.
Đối với diện tích đấtđã xây dựng ngôi ngôi nhà ở, ngôi ngôi nhà ở và cbà trình phục vụ đời sống to hơn hạn mức giaođất ở thì được bồi thường về đất ở đối với diện tích thực tế đã xây dựng ngôi ngôi nhà ở,ngôi ngôi nhà ở và cbà trình phục vụ đời sống đó;
b) Trường hợp thu hồitoàn bộ hoặc một phần thửa đất có ngôi ngôi nhà ở, ngôi ngôi nhà ở và cbà trình phục vụ đời sốngnếu diện tích thu hồi của thửa đất nhỏ bé bé hơn hạn mức giao đất ở quy định tại khoản 2 Điều 195 và khoản 2 Điều 196 của Luật Đất đai thì đượcbồi thường về đất ở đối với toàn bộ diện tích đất thu hồi;
c) Trường hợp thu hồidiện tích đất sử dụng vào mục đích sản xuất, kinh dochị phi nbà nghiệp, thươngmại, tiện ích thì bồi thường tbò diện tích thực tế đã sử dụng được thu hồi; loạiđất tính bồi thường được áp dụng như đối với trường học giáo dục hợp đất được Nhà nước giaođất có thu tài chính sử dụng đất, thời hạn sử dụng đất ổn định lâu kéo kéo dài;
d) Đối với phần diệntích đất còn lại của thửa đất khbà được bồi thường đất ở và đất cơ sở sản xuấtphi nbà nghiệp, đất thương mại, tiện ích tbò quy định tại di chuyểnểm a và di chuyểnểm c khoảnnày thì được bồi thường tbò loại đất nbà nghiệp.
4. Hộ ngôi nhà cửa, cánhân thuộc đối tượng được giao đất nbà nghiệp tbò quy định tại khoản1 Điều 118 của Luật Đất đai đã sử dụng đất ở ổn định trước ngày 01 tháng 7năm 2014 mà khbà có giấy tờ về quyền sử dụng đất, có đẩm thựcg ký thường trú tạiđịa phương thuộc vùng có di chuyểnều kiện kinh tế - xã hội phức tạp khẩm thực, vùng có di chuyểnều kiệnkinh tế - xã hội đặc biệt phức tạp khẩm thực nếu đủ di chuyểnều kiện được bồi thường quy địnhtại khoản 1 Điều 5 của Nghị định này thì được bồi thường vềđất ở; diện tích đất ở bồi thường xác định tbò quy định tại khoản 1, 2 và 3 Điềunày.
5. Vùng có di chuyểnều kiệnkinh tế - xã hội phức tạp khẩm thực, vùng có di chuyểnều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt phức tạp khẩm thựclà đơn vị hành chính cấp huyện, xã hoặc thôn, làng, ấp, bản, bon, buôn, phum,sóc, tổ dân phố và di chuyểnểm dân cư tương tự tbò quy định hoặc quyết định của Chínhphủ, Thủ tướng Chính phủ hoặc tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao,phân cấp, ủy quyền.
Điều 9. Bồi thường vềđất đối với hộ ngôi nhà cửa, cá nhân đang sử dụng đất làm ngôi ngôi nhà ở có vi phạm pháp luậtvề đất đai trước ngày 01 tháng 7 năm 2014
Hộ ngôi nhà cửa, cá nhânđang sử dụng đất làm ngôi ngôi nhà ở có vi phạm pháp luật về đất đai trước ngày 01 tháng7 năm 2014 tbò quy định tại khoản 1, di chuyểnểm a và di chuyểnểm c khoản 2,khoản 3 Điều 139 của Luật Đất đai nếu đủ di chuyểnều kiện được bồi thường quy địnhtại khoản 2 Điều 5 của Nghị định này thì cbà cbà việc bồi thường vềđất thực hiện tbò quy định như sau:
1. Trường hợp thửađất có ngôi ngôi nhà ở nếu đã sử dụng đất ổn định trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 thìdiện tích đất được bồi thường bằng diện tích thực tế được thu hồi nhưng khbàvượt quá hạn mức cbà nhận đất ở tại địa phương.
2. Trường hợp thửađất có ngôi ngôi nhà ở nếu đã sử dụng đất ổn định từ ngày 15 tháng 10 năm 1993 đến trướcngày 01 tháng 7 năm 2014 thì diện tích đất được bồi thường bằng diện tích thựctế được thu hồi nhưng khbà vượt quá hạn mức giao đất ở tại địa phương.
3. Trường hợp thửađất có ngôi ngôi nhà ở mà diện tích đất đã làm ngôi ngôi nhà ở to hơn hạn mức cbà nhận đất ở hoặchạn mức giao đất ở tbò quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này thì bồi thườngdiện tích đất tbò diện tích thực tế được thu hồi đã làm ngôi ngôi nhà ở.
4. Trường hợp hộ giađình, cá nhân sử dụng đất làm ngôi ngôi nhà ở có vi phạm pháp luật về đất đai do lấn đất,chiếm đất kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2014 trở về sau thì Nhà nước khbà bồithường về đất.
Điều10. Bồi thường về đất ở đối với hộ ngôi nhà cửa, cá nhân đang sử dụng đất được giaokhbà đúng thẩm quyền trước ngày Luật Đất đai có hiệu lực thi hành
Hộ ngôi nhà cửa, cá nhânđang sử dụng đất ở được giao khbà đúng thẩm quyền hoặc sử dụng đất do sắm,nhận thchị lý, hóa giá, phân phối ngôi ngôi nhà ở, cbà trình xây dựng gắn liền với đấtkhbà đúng quy định trước ngày Luật Đất đaicó hiệu lực thi hành nếu đủ di chuyểnều kiện được bồi thường quy định tại khoản 3 Điều 5 của Nghị định này thì cbà cbà việc bồi thường về đấtthực hiện tbò quy định như sau:
1. Đất đã được sửdụng ổn định trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 thì được bồi thường về đất tbòquy định tại khoản 2 Điều 8 của Nghị định này.
2. Đất đã được sửdụng ổn định từ ngày 15 tháng 10 năm 1993 đến trước ngày 01 tháng 7 năm 2004thì được bồi thường về đất tbò quy định tại khoản 3 Điều 8 củaNghị định này.
3. Đất đã được sửdụng ổn định từ ngày 01 tháng 7 năm 2004 đến trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 thìđược bồi thường về đất như sau:
a) Đối với trường học giáo dục hợpsử dụng đất quy định tại di chuyểnểm a và di chuyểnểm b khoản 3 Điều 140 của LuậtĐất đai thì cbà cbà việc bồi thường về đất thực hiện tbò quy định tại di chuyểnểm a và b khoản 3 Điều 8 của Nghị định này;
b) Phần diện tích đấtthu hồi còn lại (nếu có) mà khbà được bồi thường tbò quy định tại di chuyểnểm a khoản 3 Điều 8 của Nghị định này thì được bồi thườngtbò hiện trạng sử dụng đất.
4. Trường hợp đấtđược giao từ ngày 01 tháng 7 năm 2014 đến trước ngày Luật Đất đai có hiệu lực thi hành, có giấy tờchứng minh đã nộp tài chính để được sử dụng đất thì được bồi thường về đất tbò quyđịnh tại khoản 3 Điều 8 của Nghị định này.
Điều11. Bồi thường về đất khi Nhà nước thu hồi đất ở quy định tại Điều98 của Luật Đất đai
1. Hộ ngôi nhà cửa, cánhân, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế đang sử dụng đấtở, đang sở hữu ngôi ngôi nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất tại Việt Nam khi Nhà nướcthu hồi đất, nếu có đủ di chuyểnều kiện được bồi thường quy định tại khoản1 và khoản 2 Điều 95 của Luật Đất đai hoặc Điều 5 của Nghịđịnh này thì được bồi thường bằng đất ở hoặc bằng ngôi ngôi nhà ở hoặc bằng tài chính hoặcbằng đất có mục đích sử dụng biệt với loại đất thu hồi.
2. Hộ ngôi nhà cửa, cánhân, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài đang sử dụng đất ở, đang sở hữungôi ngôi nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất tại Việt Nam khi Nhà nước thu hồi đất ở đủdi chuyểnều kiện được bồi thường về đất thì thực hiện như sau:
a) Trường hợp thu hồihết đất ở hoặc phần diện tích đất ở còn lại của thửa đất sau khi thu hồi nhỏ bé béhơn diện tích tối thiểu tbò quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về diện tíchtối thiểu tại khoản 2 Điều 220 của Luật Đất đai mà hộ giađình, cá nhân khbà còn đất ở, ngôi ngôi nhà ở nào biệt trên địa bàn xã, phường, thị trấnnơi có đất thu hồi thì được bồi thường bằng đất ở hoặc bằng ngôi ngôi nhà ở tái định cư;
b) Trường hợp thu hồihết đất ở hoặc phần diện tích đất ở còn lại của thửa đất sau khi thu hồi nhỏ bé béhơn diện tích tối thiểu tbò quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về diện tíchtối thiểu tại khoản 2 Điều 220 của Luật Đất đai mà hộ giađình, cá nhân còn đất ở, ngôi ngôi nhà ở biệt trên địa bàn xã, phường, thị trấn nơi cóđất thu hồi thì được bồi thường bằng tài chính hoặc bằng đất ở hoặc bằng ngôi ngôi nhà ở hoặcbằng đất biệt nếu địa phương có di chuyểnều kiện về quỹ đất, quỹ ngôi ngôi nhà ở.
Mục2. BỒI THƯỜNG VỀ ĐẤT NÔNG NGHIỆP, ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI ĐẤT Ở
Điều12. Bồi thường về đất đối với hộ ngôi nhà cửa, cá nhân đang sử dụng đất vào mụcđích thuộc đội đất nbà nghiệp
1. Trường hợp sử dụngđất khbà có giấy tờ về quyền sử dụng đất nếu đủ di chuyểnều kiện được bồi thường quyđịnh tại khoản 1 Điều 5 của Nghị định này thì được bồithường về đất đối với diện tích đất được thu hồi nhưng khbà vượt quá hạn mứcgiao đất nbà nghiệp cho cá nhân quy định tại Điều 176 của LuậtĐất đai.
2. Trường hợp sử dụngđất có vi phạm pháp luật về đất đai trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 nếu đủ di chuyểnềukiện được bồi thường quy định tại khoản 2 Điều 5 của Nghị địnhnày thì được bồi thường đối với diện tích được thu hồi nhưng khbà vượt quáhạn mức giao đất nbà nghiệp cho cá nhân quy định tại Điều 176của Luật Đất đai.
Đối với đất nbànghiệp đã sử dụng ổn định do tự khai láng thì được bồi thường về đất tbò hạnmức giao đất nbà nghiệp do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định.
3. Trường hợp sử dụngđất được giao khbà đúng thẩm quyền trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 nếu đủ di chuyểnềukiện được bồi thường quy định tại khoản 3 Điều 5 của Nghị địnhnày thì được bồi thường đối với diện tích đất được thu hồi nhưng khbà vượtquá hạn mức giao đất nbà nghiệp cho cá nhân quy định tại Điều 176của Luật Đất đai.
4. Đối với diện tíchđất nbà nghiệp đã sử dụng ổn định trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 mà tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sửdụng đất là hộ ngôi nhà cửa, cá nhân trực tiếp sản xuất nbà nghiệp nhưng khbà đủ di chuyểnềukiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì xử lý như sau:
a) Trường hợp sử dụngđất khbà có giấy tờ về quyền sử dụng đất nếu diện tích thu hồi vượt quá diệntích được bồi thường quy định tại khoản 1 Điều này thì diện tích đất được bồithường bằng diện tích đất thực tế được thu hồi;
b) Trường hợp sử dụngđất có vi phạm pháp luật về đất đai nếu diện tích thu hồi vượt quá diện tíchđược bồi thường quy định tại khoản 2 Điều này thì phần diện tích còn lại đượcô tôm xét hỗ trợ tbò quy định tại khoản 7 Điều này;
c) Trường hợp sử dụngđất được giao khbà đúng thẩm quyền nếu diện tích thu hồi vượt quá diện tíchđược bồi thường quy định tại khoản 3 Điều này thì phần diện tích còn lại đượcô tôm xét hỗ trợ tbò quy định tại khoản 7 Điều này.
5. Đối với diện tíchđất nbà nghiệp do nhận chuyển quyền sử dụng đất vượt hạn mức trước ngày 01tháng 7 năm 2014 thì cbà cbà việc bồi thường, hỗ trợ được thực hiện như sau:
a) Trường hợp nhậnchuyển quyền sử dụng đất của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất thuộc các trường học giáo dục hợp quy địnhtại khoản 2 Điều 95 của Luật Đất đai thì được bồi thườngtbò diện tích thực tế thu hồi;
b) Trường hợp nhậnchuyển quyền sử dụng đất của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất khbà thuộc các trường học giáo dục hợp quyđịnh tại khoản 2 Điều 95 của Luật Đất đai thì cẩm thực cứ vàonguồn gốc sử dụng đất của bên chuyển quyền để ô tôm xét bồi thường, hỗ trợ đốivới từng trường học giáo dục hợp cụ thể tbò quy định tại khoản 1, 2, 3 và 4 Điều này.
6. Khi bồi thường đốivới đất nbà nghiệp do hộ ngôi nhà cửa, cá nhân đang sử dụng do được Nhà nước giaođất, cbà nhận quyền sử dụng đất, nhận chuyển quyền sử dụng đất tbò quy địnhcủa pháp luật thì thời hạn sử dụng đất để tính bồi thường áp dụng tbò thời hạnsử dụng đất quy định tại di chuyểnểm a khoản 1 Điều 172 của Luật Đấtđai mà khbà trừ di chuyển thời gian đã sử dụng đất trước đó.
7. Đối với phần diệntích thu hồi còn lại của thửa đất nhưng khbà được bồi thường về đất tbò quyđịnh tại khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều này thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cẩm thực cứtình hình thực tế tại địa phương quyết định hỗ trợ biệt đối với từng dự án cụthể.
Điều13. Bồi thường về đất phi nbà nghiệp khbà phải là đất ở khi Nhà nước thu hồiđất
1. Hộ ngôi nhà cửa, cánhân đang sử dụng đất vào mục đích sản xuất, kinh dochị phi nbà nghiệp, thươngmại, tiện ích trước ngày 01 tháng 7 năm 2014, khbà có giấy tờ về quyền sử dụngđất nếu đủ di chuyểnều kiện được bồi thường quy định tại khoản 1 Điều5 của Nghị định này thì được bồi thường tbò diện tích đã sử dụng được thuhồi; loại đất tính bồi thường được áp dụng như đối với trường học giáo dục hợp đất được Nhànước giao đất có thu tài chính sử dụng đất, thời hạn sử dụng đất ổn định lâu kéo kéo dài.
2. Hộ ngôi nhà cửa, cá nhânđang sử dụng đất phi nbà nghiệp khbà phải là đất ở trước ngày 01 tháng 7 năm2014, có vi phạm pháp luật về đất đai nếu đủ di chuyểnều kiện được bồi thường quy địnhtại khoản 2 Điều 5 của Nghị định này thì được bồi thường vềđất tbò diện tích đã sử dụng được thu hồi; loại đất tính bồi thường được áp dụngnhư đối với trường học giáo dục hợp đất được Nhà nước giao đất có thu tài chính sử dụng đất, thờihạn sử dụng đất ổn định lâu kéo kéo dài.
3. Hộ ngôi nhà cửa, cánhân đang sử dụng đất phi nbà nghiệp khbà phải là đất ở do được giao khbà đúngthẩm quyền hoặc sử dụng đất do sắm, nhận thchị lý, hóa giá, phân phối ngôi ngôi nhà ở,cbà trình xây dựng gắn liền với đất khbà đúng quy định trước ngày Luật Đất đai có hiệu lực thi hành, nếu đủ di chuyểnềukiện được bồi thường quy định tại khoản 3 Điều 5 của Nghị địnhnày thì cbà cbà việc bồi thường về đất thực hiện tbò quy định như sau:
a) Đất đã được sửdụng ổn định trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 thì được bồi thường về đất tbòquy định tại di chuyểnểm c khoản 2 Điều 8 của Nghị định này;
b) Đất đã được sửdụng ổn định từ ngày 15 tháng 10 năm 1993 đến trước ngày 01 tháng 7 năm 2014thì được bồi thường về đất tbò quy định tại di chuyểnểm c khoản 3 Điều8 của Nghị định này;
c) Trường hợp đấtđược giao từ ngày 01 tháng 7 năm 2014 đến trước ngày Luật Đất đai có hiệu lực thi hành, có giấy tờchứng minh đã nộp tài chính để được sử dụng đất thì được bồi thường về đất tbò quyđịnh tại di chuyểnểm c khoản 3 Điều 8 của Nghị định này.
4. Việc bồi thường vềđất đối với hộ ngôi nhà cửa, cá nhân đang sử dụng đất phi nbà nghiệp khbà phải làđất ở thuộc đất sử dụng có thời hạn quy định tại khoản 1 Điều99 của Luật Đất đai được thực hiện như sau:
a) Trường hợp đượcbồi thường bằng đất có cùng mục đích sử dụng với loại đất thu hồi thì thời hạnsử dụng đất được bồi thường là thời hạn sử dụng còn lại của đất thu hồi. Trườnghợp tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất có nhu cầu tẩm thựcg thời hạn sử dụng đất thì thời hạn sử dụngđất được xác định tbò quy định tại Điều 172 của Luật Đất đaivà tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất phải nộp tài chính sử dụng đất, tài chính thuê đất đối với thời hạnđược tẩm thựcg thêm so với thời hạn sử dụng đất còn lại của đất thu hồi;
b) Trường hợp bồithường bằng tài chính thì cbà cbà việc xác định tbò quy định tại khoản 7 Điều này;
c) Trường hợp bồithường bằng đất có mục đích sử dụng biệt với loại đất thu hồi hoặc bằng ngôi ngôi nhà ởthì thực hiện tbò quy định tại Điều 4 của Nghị định này.
5. Trường hợp hộ giađình, cá nhân được bồi thường về đất tbò quy định tại khoản 2 Điều99 của Luật Đất đai thì cbà cbà việc bồi thường được thực hiện tbò quy định tại khoản4 Điều này.
6.Trường hợp tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất được bồi thường về đất tbò quy định tại Điều100 của Luật Đất đai thì thực hiện như sau:
a) Việc bồi thườngbằng đất được thực hiện đối với trường học giáo dục hợp thu hồi toàn bộ diện tích đất của dựán hoặc diện tích còn lại sau khi thu hồi khbà đủ di chuyểnều kiện để dự án tiếp tụcvà được thực hiện tbò quy định tại di chuyểnểm a khoản 4 Điều này;
b) Trường hợp đượcbồi thường bằng tài chính thì cbà cbà việc xác định số tài chính bồi thường thực hiện tbò quyđịnh tại khoản 7 Điều này.
7.Trường hợp tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đang sử dụng đất phi nbà nghiệp khbà phải là đất ở thuộc đấtsử dụng có thời hạn mà được bồi thường bằng tài chính tbò quy định tại Điều này thìđược xác định như sau:
Trong đó:
Tbt: Số tài chính được bồithường;
G: Giá đất cụ thể tạithời di chuyểnểm phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư;
S: Diện tích đất thuhồi;
T1: Thời hạn sử dụngđất;
T2: Thời hạn sử dụngđất còn lại: bằng (=) thời hạn sử dụng đất trừ (-) thời hạn đã sử dụng đất tínhđến thời di chuyểnểm phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.
8. Hộ ngôi nhà cửa, cánhân đang sử dụng đất thương mại, tiện ích, đất cơ sở sản xuất phi nbà nghiệp,đất phi nbà nghiệp biệt có thời hạn sử dụng ổn định lâu kéo kéo dài mà có đủ di chuyểnều kiệnđược bồi thường tbò quy định khi Nhà nước thu hồi đất thì được bồi thường tbòloại đất thu hồi quy định tại khoản 4 Điều 171 của Luật Đất đai.
9. Đối với phần diệntích thu hồi còn lại của thửa đất nhưng khbà được bồi thường về đất tbò quyđịnh tại khoản 1, 2 và 3 Điều này thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cẩm thực cứ tình hìnhthực tế tại địa phương quyết định hỗ trợ biệt đối với từng dự án cụ thể.
Mục3. BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ TÀI SẢN, CHI PHÍ ĐẦU TƯ VÀO ĐẤT CÒN LẠI
Điều14. Bồi thường thiệt hại về ngôi ngôi nhà, cbà trình xây dựng gắn liền với đất khi Nhànước thu hồi đất
1. Việc bồi thườngđối với ngôi ngôi nhà, cbà trình xây dựng biệt quy định tại di chuyểnểm b khoản2 Điều 102 của Luật Đất đai được thực hiện tbò quy định như sau:
a) Mức bồi thườngngôi ngôi nhà, cbà trình xây dựng bằng tổng giá trị hiện có của ngôi ngôi nhà, cbà trình xây dựngđược thiệt hại và khoản tài chính tính bằng tỷ lệ phần trăm tbò giá trị hiện có củangôi ngôi nhà, cbà trình xây dựng đó.
Giá trị hiện có củangôi ngôi nhà, cbà trình xây dựng được thiệt hại được xác định tbò quy định tại di chuyểnểm b khoảnnày.
Khoản tài chính tính bằngtỷ lệ phần trăm tbò giá trị hiện có của ngôi ngôi nhà, cbà trình xây dựng do Ủy bannhân dân cấp tỉnh quy định, nhưng mức bồi thường khbà quá 100% giá trị xâydựng mới mẻ mẻ của ngôi ngôi nhà, cbà trình xây dựng có tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương vớingôi ngôi nhà, cbà trình xây dựng được thiệt hại;
b) Giá trị hiện cócủa ngôi ngôi nhà, cbà trình xây dựng được thiệt hại được xác định tbò cbà thức sau:
Trong đó:
Tgt: Giá trị hiện cócủa ngôi ngôi nhà, cbà trình xây dựng được thiệt hại;
G1: Giá trị xây mới mẻ mẻngôi ngôi nhà, cbà trình xây dựng được thiệt hại có tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương tbòquy định của pháp luật về xây dựng;
T: Thời gian khấu haoáp dụng đối với ngôi ngôi nhà, cbà trình xây dựng được thiệt hại;
T1: Thời gian mà ngôi ngôi nhà,cbà trình xây dựng được thiệt hại đã qua sử dụng.
c) Trường hợp ngôi ngôi nhà,cbà trình xây dựng biệt được tháo dỡ hoặc phá dỡ một phần nhưng vẫn tồn tại vàsử dụng được phần còn lại thì bồi thường phần giá trị ngôi ngôi nhà, cbà trình xây dựngđược phá dỡ và chi phí để sửa chữa, hoàn thiện phần còn lại tbò tiêu chuẩn kỹthuật tương đương của ngôi ngôi nhà, cbà trình xây dựng trước khi được tháo dỡ hoặc phádỡ;
d) Đối với ngôi ngôi nhà, cbàtrình xây dựng khbà đủ tiêu chuẩn kỹ thuật tbò quy định của pháp luật chuyênngành thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định mức bồi thường cụ thể cho phù hợpvới di chuyểnều kiện thực tế tại địa phương.
2. Trường hợp ngôi ngôi nhà,cbà trình xây dựng biệt, cbà trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, tài sảnbiệt là tài sản cbà thì sau khi tháo dỡ hoặc phá dỡ ngôi ngôi nhà, cbà trình, tài sảnquy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 102 của Luật Đất đai nếucó vật tư, vật liệu, tài sản thu hồi còn sử dụng được thì xử lý kinh dochị.
Đơn vị, tổ chức thựchiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư thực hiện cbà cbà việc kinh dochị vật tư, vậtliệu, tài sản thu hồi quy định tại khoản này; cbà cbà việc kinh dochị thực hiện như cbà cbà việc kinh dochịvật tư, vật liệu thu hồi từ thchị lý tài sản cbà tại cơ quan ngôi ngôi nhà nước tbò quyđịnh của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản cbà. Số tài chính thu được từ cbà cbà việckinh dochị vật tư, vật liệu, tài sản thu hồi sau khi trừ di chuyển các chi phí liên quan đếncbà cbà việc kinh dochị được nộp vào ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước tại địa phương.
Điều15. Bồi thường, hỗ trợ do phải di dời mồ mả khi Nhà nước thu hồi đất
1. Ủy ban nhân dâncấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm phụ thân trí quỹ đất trong cácnghĩa trang tbò quy hoạch để di dời mồ mả khi thu hồi đất.
2.Đối với mồ mả trong phạm vi đất thu hồi phải di dời thì được bồi thường các chiphí bao gồm: chi phí đào, phụ thânc, di dời, xây dựng mới mẻ mẻ và các chi phí hợp lý biệtcó liên quan trực tiếp để di dời mồ mả đến vị trí mới mẻ mẻ trong nghĩa trang tbòquy hoạch của địa phương; trường học giáo dục hợp tự thu xếp cbà cbà việc di chuyển mồ mả ngoài khuvực được phụ thân trí thì được hỗ trợ tài chính.
Trường hợp quận,đô thị, thị xã thuộc đô thị trực thuộc trung ương, thị xã, đô thịthuộc tỉnh nơi có đất thu hồi khbà còn quỹ đất trong các nghĩa trang thì Ủyban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm rà soát quỹ đất tại địa bàn các đơn vịhành chính cấp huyện biệt để phụ thân trí di dời mồ mả, quy định chính tài liệu hỗ trợ đểkhuyến khích hình thức hoả táng, lưu giữ tro cốt tại các cơ sở lưu giữ tro cốtnhằm thực hiện nếp sống vẩm thực minh, đảm bảo sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, bềnvững, góp phần bảo vệ môi trường học giáo dục.
Ủy ban nhân dân cấptỉnh quy định mức bồi thường, hỗ trợ tại khoản này phù hợp với tập quán và thựctế tại địa phương.
3. Trường hợp mồ mảtrong phạm vi đất thu hồi phải di dời mà khbà có tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người thân thực hiện cbà cbà việc didời thì đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư phốihợp với Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có mồ mả phải di dời tiến hành các thủ tụcdi dời mồ mả tbò phong tục, tập quán tại địa phương; kinh phí di dời được tínhtrong kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi thu hồi đất.
Điều16. Bồi thường chi phí tự cải tạo, sửa chữa ngôi ngôi nhà ở cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đang sử dụng ngôi ngôi nhà ởthuộc sở hữu ngôi ngôi nhà nước nằm trong phạm vi thu hồi đất phải phá dỡ
Người đang sử dụngngôi ngôi nhà ở thuộc sở hữu ngôi ngôi nhà nước (ngôi ngôi nhà thuê hoặc ngôi ngôi nhà do tổ chức tự quản) nằm trongphạm vi thu hồi đất phải phá dỡ thì tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đang thuê ngôi ngôi nhà khbà được bồi thườngđối với diện tích ngôi ngôi nhà ở thuộc sở hữu ngôi ngôi nhà nước và diện tích cơi nới trái phép,nhưng được bồi thường chi phí tự cải tạo, sửa chữa, nâng cấp; mức bồi thường doỦy ban nhân dân cấp tỉnh quy định.
Điều17. Bồi thường chi phí đầu tư vào đất còn lại khi Nhà nước thu hồi đất
1. Chi phí đầu tư vàođất còn lại quy định tại khoản 2 Điều 107 của Luật Đất đailà các chi phí mà tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất đã đầu tư vào đất tbò quy định tại khoản 7 Điều 3 của Luật Đất đai.
2. Điều kiện xác địnhchi phí đầu tư vào đất còn lại:
a) Có hồ sơ, chứng từchứng minh đã đầu tư vào đất;
b)Trường hợp chi phí đầu tư vào đất còn lại khbà có hồ sơ, chứng từ chứng minhthì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cẩm thực cứ tình hình thực tế tại địa phương quy địnhcbà cbà việc xác định chi phí đầu tư vào đất còn lại.
3. Hồ sơ, chứng từchứng minh đã đầu tư vào đất quy định tại di chuyểnểm a khoản 2 Điều này gồm một trongcác giấy tờ sau đây:
a) Vẩm thực bản, hợp hợp tácthuê, khoán san lấp mặt bằng, tôn tạo đất đối với đất được Nhà nước giao hoặccho thuê, cải tạo đất, chống xói mòn, chống xâm thực, xây dựng, gia cố nền đấtlàm mặt bằng sản xuất, kinh dochị;
b) Vẩm thực bản, thchị lýhợp hợp tác; hóa đơn, chứng từ thchị toán đối với từng khoản chi phí đã đầu tư vàođất quy định tại di chuyểnểm a khoản này;
c) Vẩm thực bản, hợp hợp tácbiệt có liên quan đến cbà cbà việc đầu tư vào đất được xác lập tại thời di chuyểnểm đầu tư.
4. Chi phí đầu tư vàođất còn lại trừ trường học giáo dục hợp quy định tại khoản 6 Điều này được xác định như sau:
Trong đó:
P: Chi phí đầu tư vàođất còn lại;
P1: Chi phí san lấpmặt bằng;
P2: Chi phí cải tạolàm tẩm thựcg độ màu mỡ của đất, thau chua rửa mặn, chống xói mòn, xâm thực đối vớiđất sử dụng vào mục đích sản xuất nbà nghiệp;
P3: Chi phí gia cốkhả nẩm thựcg chịu lực chống rung, sụt lún đất đối với đất làm mặt bằng sản xuất,kinh dochị;
P4: Chi phí biệt cóliên quan đã đầu tư vào đất phù hợp với mục đích sử dụng đất;
Các chi phí được xácđịnh trên cơ sở hồ sơ do tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có đất thu hồi cung cấp.
T1: Thời hạn sử dụngđất;
T2: Thời hạn sử dụngđất còn lại.
Đối với trường học giáo dục hợpthời di chuyểnểm đầu tư vào đất sau thời di chuyểnểm được Nhà nước giao đất, cho thuê đất thìthời hạn sử dụng đất (T1) được tính từ thời di chuyểnểm đầu tư vào đất.
5. Người có đất thuhồi khbà có một trong các loại giấy tờ quy định tại khoản 3 Điều này nhưng thựctế đã có đầu tư vào đất thì được bồi thường chi phí đầu tư vào đất còn lại tbòquy định tại di chuyểnểm b khoản 2 Điều này.
6.Việc xác định chi phí đầu tư vào đất còn lại đối với trường học giáo dục hợp ứng trước kinhphí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư mà chưa khấu trừ hết vào tài chính sử dụng đất,tài chính thuê đất phải nộp quy định tại di chuyểnểm d khoản 2 Điều 107 của LuậtĐất đai và trường học giáo dục hợp thuê đất trả tài chính thuê đấthằng năm mà đã trả trước cho nhiều năm nhưng chưa sử dụng thời gian đã trảtrước tài chính thuê đất thực hiện tbò quy định của pháp luật về thu tài chính sử dụngđất, tài chính thuê đất.
Điều18. Bồi thường, hỗ trợ thiệt hại đối với đất thuộc hành lang bảo vệ an toàncbà trình, khu vực bảo vệ, vành đai an toàn khi xây dựng cbà trình, khu vựccó hành lang bảo vệ an toàn
1. Bồi thường thiệthại do hạn chế khả nẩm thựcg sử dụng đất thuộc phạm vi hành lang bảo vệ an toàn cbàtrình, khu vực bảo vệ, vành đai an toàn quy định tại Điều 106của Luật Đất đai được thực hiện như sau:
a) Làm thay đổi mụcđích sử dụng đất từ đất ở sang đất phi nbà nghiệp khbà phải là đất ở hoặc từđất ở sang đất nbà nghiệp thì mức bồi thường thiệt hại được xác định như sau:
Tbt= (G1 - G2) x S
Trong đó:
Tbt: Tiền bồi thườngthiệt hại;
G1: Giá đất ở tínhbình quân mỗi m²;
G2: Giá đất phi nbànghiệp khbà phải đất ở hoặc giá đất nbà nghiệp tính bình quân cho mỗi m²;
S: Diện tích đất đượcthay đổi mục đích sử dụng đất;
b) Làm thay đổi mụcđích sử dụng đất từ đất phi nbà nghiệp khbà phải là đất ở sang đất nbànghiệp thì mức bồi thường thiệt hại được xác định như sau:
Tbt= (G3 - G4) x S
Trong đó:
Tbt: Tiền bồi thườngthiệt hại;
G3: Giá đất phi nbànghiệp khbà phải đất ở tính bình quân mỗi m²;
G4: Giá đất nbànghiệp tính bình quân cho mỗi m²;
S: Diện tích đất đượcthay đổi mục đích sử dụng đất.
c) Trường hợp khbàlàm thay đổi mục đích sử dụng đất nhưng làm hạn chế khả nẩm thựcg sử dụng đất thìcbà cbà việc xác định mức bồi thường thiệt hại do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cẩm thực cứ tìnhhình thực tế tại địa phương quy định cụ thể.
2. Nhà ở, cbà trìnhxây dựng biệt và các tài sản biệt gắn liền với đất nằm trong phạm vi hành langbảo vệ an toàn cbà trình, khu vực bảo vệ, vành đai an toàn được thiệt hại dophải giải tỏa thì được bồi thường tbò mức thiệt hại tbò quy định.
3. Khi hành lang bảovệ an toàn cbà trình, khu vực bảo vệ, vành đai an toàn chiếm dụng khoảng khbàtrên 70% diện tích thửa đất có ngôi ngôi nhà ở, cbà trình xây dựng thì phần diện tíchđất còn lại xưa xưa cũng được bồi thường tbò quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều nàynếu phần diện tích đất còn lại này nhỏ bé bé hơn diện tích tối thiểu tbò quy địnhcủa Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về diện tích tối thiểu tại khoản 2Điều 220 của Luật Đất đai đối với trường học giáo dục hợp thửa đất ở hoặc khbà đủ di chuyểnềukiện xây dựng cbà trình tbò quy định của pháp luật chuyên ngành đối vớitrường học giáo dục hợp thửa đất có cbà trình xây dựng.
4. Đất ở có ngôi ngôi nhà ở gắnliền với đất nằm trong phạm vi hành lang bảo vệ an toàn cbà trình, khu vực bảovệ, vành đai an toàn khi xây dựng cbà trình, khu vực có hành lang bảo vệ antoàn phải di chuyển chỗ ở tbò quyết định của cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyềnthì tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất, chủ sở hữu ngôi ngôi nhà ở gắn liền với đất ngoài cbà cbà việc được bồithường tbò quy định tại khoản 1 Điều này, nếu có nhu cầu thì được phụ thân trí táiđịnh cư, được bồi thường chi phí di chuyển và được hỗ trợ ổn định đời sống, sảnxuất.
Mục4. HỖ TRỢ, BỐ TRÍ TÁI ĐỊNH CƯ
Điều19. Hỗ trợ ổn định đời sống khi Nhà nước thu hồi đất
1. Hộ ngôi nhà cửa, cánhân đang sử dụng đất nbà nghiệp nếu đủ di chuyểnều kiện được bồi thường về đất thìđược hỗ trợ ổn định đời sống như sau:
a) Thu hồi từ 30% đến70% diện tích đất nbà nghiệp đang sử dụng thì được hỗ trợ trong thời gian 6tháng nếu khbà phải di chuyển chỗ ở và trong thời gian 12 tháng nếu phải dichuyển chỗ ở; trường học giáo dục hợp phải di chuyển đến vùng có di chuyểnều kiện kinh tế - xã hộiphức tạp khẩm thực hoặc có di chuyểnều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt phức tạp khẩm thực thì thời gian hỗtrợ tối đa là 24 tháng. Đối với trường học giáo dục hợp thu hồi trên 70% diện tích đất nbànghiệp đang sử dụng thì được hỗ trợ trong thời gian 12 tháng nếu khbà phải dichuyển chỗ ở và trong thời gian 24 tháng nếu phải di chuyển chỗ ở; trường học giáo dục hợpphải di chuyển đến vùng có di chuyểnều kiện kinh tế - xã hội phức tạp khẩm thực hoặc có di chuyểnềukiện kinh tế - xã hội đặc biệt phức tạp khẩm thực thì thời gian hỗ trợ tối đa là 36tháng;
b) Diện tích đất nbànghiệp thu hồi để tính hỗ trợ ổn định đời sống quy định tại di chuyểnểm a khoản này làdiện tích trong phạm vi xã, phường, thị trấn nơi có đất thu hồi tại thời di chuyểnểmcó quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và được xácđịnh tbò từng dự án phải thu hồi đất của Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền,khbà cộng dồn diện tích đất nbà nghiệp thu hồi của các dự án thu hồi đấttrước đó;
c) Mức hỗ trợ cho mộtnhân khẩu quy định tại di chuyểnểm a và di chuyểnểm b khoản này được tính bằng tài chính tươngđương 30 kg gạo trong 01 tháng tbò thời giá trung bình tại thời di chuyểnểm hỗ trợcủa địa phương.
2. Trường hợp hộ giađình, cá nhân đang sử dụng đất quy định tại khoản 1 Điều này được thu hồi dưới30% diện tích đất nbà nghiệp đang sử dụng; hộ ngôi nhà cửa, cá nhân đang sử dụngđất khbà đủ di chuyểnều kiện bồi thường về đất hoặc do nhận giao khoán đất để sử dụngvào mục đích nbà nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, làm muối từ cácnbà, lâm trường học giáo dục quốc dochị hoặc cbà ty nbà, lâm nghiệp được chuyển đổi từcác nbà, lâm trường học giáo dục quốc dochị, tập đoàn sản xuất nbà nghiệp, hợp tác xã nbànghiệp và có hợp hợp tác giao khoán sử dụng đất thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyếtđịnh mức hỗ trợ, thời gian hỗ trợ, định kỳ chi trả tài chính hỗ trợ cho phù hợp vớitừng trường học giáo dục hợp cụ thể nhưng khbà vượt quá mức hỗ trợ quy định tại khoản 1 Điềunày.
Điều20. Hỗ trợ ổn định sản xuất, kinh dochị khi Nhà nước thu hồi đất
Việc hỗ trợ ổn địnhsản xuất, kinh dochị khi Nhà nước thu hồi đất quy định tại di chuyểnểmb khoản 1 Điều 108 của Luật Đất đai được thực hiện tbò quy định sau đây:
1. Đối tượng được hỗtrợ ổn định sản xuất, kinh dochị
a) Tổ chức kinh tế,hộ ngôi nhà cửa, cá nhân sản xuất, kinh dochị, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nướcngoài được ngừng sản xuất, kinh dochị mà có đủ di chuyểnều kiện được bồi thường về đấtthì được hỗ trợ ổn định sản xuất, kinh dochị;
b) Hộ ngôi nhà cửa, cánhân đang sử dụng đất do nhận giao khoán đất sử dụng vào mục đích nbà nghiệp,lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, làm muối thuộc đối tượng quy định khoản 2 Điều 19 của Nghị định này thì được hỗ trợ ổn định sảnxuất.
2. Điều kiện để đượchỗ trợ ổn định sản xuất, kinh dochị
a) Đối với hộ giađình, cá nhân, tổ chức kinh tế, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đượcbồi thường về đất;
b) Đối với hộ giađình, cá nhân đang sử dụng đất do nhận giao khoán đất quy định tại khoản 2 Điều 19 của Nghị định này thì phải có hợp hợp tác giaokhoán sử dụng đất.
3. Việc hỗ trợ ổnđịnh sản xuất, kinh dochị thực hiện tbò quy định sau:
a) Hộ ngôi nhà cửa, cánhân được thu hồi đất nbà nghiệp thì được hỗ trợ ổn định sản xuất, kinh dochịbao gồm: hỗ trợ giống cỏ trồng, giống vật nuôi cho sản xuất nbà nghiệp, cáctiện ích khuyến nbà, khuyến lâm, tiện ích bảo vệ thực vật, thú y, kỹ thuật trồngtrọt, chẩm thực nuôi và kỹ thuật nghiệp vụ đối với sản xuất, kinh dochị tiện ích cbàthương nghiệp;
b) Đối với tổ chứckinh tế, hộ ngôi nhà cửa, cá nhân sản xuất, kinh dochị, tổ chức kinh tế có vốn đầutư nước ngoài thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này thì được hỗ trợ ổnđịnh sản xuất, kinh dochị bằng tài chính với mức thấp nhất bằng 30% một năm thu nhậpsau thuế, tbò mức thu nhập bình quân của 03 năm liền kề trước đó.
Thu nhập sau thuếđược xác định là thu nhập sau khi đã nộp thuế thu nhập cá nhân, thuế thu nhậpdochị nghiệp tbò quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân, pháp luật vềthuế thu nhập dochị nghiệp.
4. Người lao động dotổ chức kinh tế, hộ ngôi nhà cửa, cá nhân sản xuất, kinh dochị, tổ chức kinh tế cóvốn đầu tư nước ngoài thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này thuê laođộng tbò hợp hợp tác lao động thì được áp dụng hỗ trợ chế độ trợ cấp ngừng cbà cbà việctbò quy định của pháp luật về lao động nhưng thời gian trợ cấp khbà quá 06tháng.
5. Trường hợp hộ giađình, cá nhân đang sử dụng đất do nhận giao khoán đất để sử dụng vào mục đíchnbà nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, làm muối từ các nbà, lâm trường học giáo dụcquốc dochị hoặc cbà ty nbà, lâm nghiệp được chuyển đổi từ các nbà, lâmtrường học giáo dục quốc dochị, tập đoàn sản xuất nbà nghiệp, hợp tác xã nbà nghiệp và cóhợp hợp tác giao khoán sử dụng đất thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định mức hỗtrợ ổn định sản xuất cho phù hợp với từng dự án.
6. Ủy ban nhân dâncấp tỉnh quyết định mức hỗ trợ, thời gian hỗ trợ, định kỳ chi trả tài chính hỗ trợcho phù hợp với thực tế tại địa phương.
Điều21. Hỗ trợ di dời vật nuôi; hỗ trợ để tháo dỡ, phá dỡ, di dời tài sảcụt liền với đất là phần cbà trình xây dựng tbò giấy phép xây dựng có thờihạn tbò pháp luật về xây dựng mà đến thời di chuyểnểm thu hồi đất giấy phép đã hếtthời hạn
1. Ủy ban nhân dâncấp tỉnh cẩm thực cứ tình hình thực tế tại địa phương quy định các trường học giáo dục hợp, biệnpháp, mức hỗ trợ di dời đối với từng loại vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất đểhỗ trợ cho chủ sở hữu vật nuôi khi phải di dời.
2.Đối với tài sản gắn liền với đất là phần cbà trình xây dựng tbò giấy phépxây dựng có thời hạn tbò pháp luật về xây dựng mà đến thời di chuyểnểm thu hồi đấtgiấy phép đã hết thời hạn thì chủ sở hữu tài sản khbà được bồi thường mà đượchỗ trợ để tháo dỡ, phá dỡ, di dời.
Ủy ban nhân dân cấptỉnh cẩm thực cứ tình hình thực tế tại địa phương quy định các trường học giáo dục hợp, biệnpháp, mức hỗ trợ tháo dỡ, phá dỡ, di dời cho chủ sở hữu cbà trình cho phù hợpvới từng trường học giáo dục hợp cụ thể.
Điều22. Hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề và tìm kiếm cbà cbà việc làm cho hộ ngôi nhà cửa, cánhân khi Nhà nước thu hồi đất
1. Cá nhân trực tiếpsản xuất nbà nghiệp được hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề và tìm kiếm cbà cbà việc làm quyđịnh tại di chuyểnểm a khoản 1 Điều 109 của Luật Đất đai là cánhân đang sử dụng đất nbà nghiệp mà tại thời di chuyểnểm phê duyệt phương án bồithường, hỗ trợ, tái định cư có thu nhập từ sản xuất nbà nghiệp trên đất đó vàkhbà thuộc các trường học giáo dục hợp sau đây:
a) Cán bộ, cbà chức,viên chức, sĩ quan tại ngũ, quân nhân chuyên nghiệp, cbà chức quốc phòng, cbànhân và viên chức quốc phòng, sĩ quan, hạ sĩ quan, cbà nhân cbà an, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người làmcbà tác cơ mềm và tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người làm cbà tác biệt trong tổ chức cơ mềm hưởng lương từngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước;
b) Người hưởng lươnghưu;
c) Người nghỉ mất sứclao động, thôi cbà cbà việc được hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng;
d) Người lao động cóhợp hợp tác lao động khbà xác định thời hạn.
2. Hộ ngôi nhà cửa trựctiếp sản xuất nbà nghiệp được hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề và tìm kiếm cbà cbà việclàm quy định tại di chuyểnểm a khoản 1 Điều 109 của Luật Đất đailà hộ đang sử dụng đất nbà nghiệp có ít nhất một thành viên có thu nhập từ sảnxuất nbà nghiệp trên đất đó (bao gồm cả thành viên phát sinh sau thời di chuyểnểm sửdụng đất nbà nghiệp) tại thời di chuyểnểm phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, táiđịnh cư và khbà thuộc các trường học giáo dục hợp quy định tại di chuyểnểm a, b, c và d khoản 1 Điềunày.
3.Mức hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề và tìm kiếm cbà cbà việc làm quy định tại Điều109 của Luật Đất đai do Ủy ban nhân dân cấp tỉnhquy định cẩm thực cứ vào tình hình thực tế tại địa phương nhưng khbà quá 05 lần giáđất nbà nghiệp cùng loại trong bảng giá đất của địa phương đối với toàn bộdiện tích đất nbà nghiệp thu hồi nhưng khbà vượt quá hạn mức giao đất nbànghiệp tại địa phương tbò quy định tại Điều 176 của LuậtĐất đai.
4. Đối với hộ giađình, cá nhân sử dụng đất do nhận giao khoán đất, hộ ngôi nhà cửa, cá nhân nhậngiao khoán vườn cỏ sử dụng đất để trồng mới mẻ mẻ, tiện ích vườn cỏ, thu hoạch thuộcđối tượng được hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề và tìm kiếm cbà cbà việc làm quy địnhtại di chuyểnểm c và di chuyểnểm d khoản 1 Điều 109 của Luật Đất đai thìphải có hợp hợp tác giao khoán.
Điều23. Hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
1. Trường hợp hộ giađình, cá nhân, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài đủ di chuyểnều kiện được hỗ trợtái định cư tbò quy định tại khoản 8 Điều 111 của Luật Đất đaimà có nhu cầu tự lo chỗ ở thì ngoài cbà cbà việc được bồi thường về đất bằng tài chính cònđược nhận tài chính hỗ trợ để tự lo chỗ ở.
2.Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cẩm thực cứ quy mô diện tích đất ở thu hồi, số nhân khẩucủa hộ ngôi nhà cửa và di chuyểnều kiện cụ thể tại địa phương quy định mức hỗ trợ tại khoản1 Điều này cho phù hợp.
Điều24. Bố trí tái định cư
1.Suất tái định cư tối thiểu quy định tại khoản 8 Điều 111 của LuậtĐất đai thực hiện như sau:
a) Suất tái định cưtối thiểu được quy định bằng đất ở, ngôi ngôi nhà ở hoặc bằng ngôi ngôi nhà ở hoặc bằng tài chính để phùhợp với cbà cbà việc lựa chọn của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người được phụ thân trí tái định cư;
b) Trường hợp suấttái định cư tối thiểu được quy định bằng đất ở, ngôi ngôi nhà ở thì diện tích đất ở táiđịnh cư khbà nhỏ bé bé hơn diện tích tối thiểu tbò quy định của Ủy ban nhân dân cấptỉnh về diện tích tối thiểu tại khoản 2 Điều 220 của Luật Đấtđai và diện tích ngôi ngôi nhà ở tái định cư khbà nhỏ bé bé hơn diện tích cẩm thực hộ tối thiểutbò quy định của pháp luật về ngôi ngôi nhà ở.
Trường hợp suất táiđịnh cư tối thiểu được quy định bằng ngôi ngôi nhà ở thì diện tích ngôi ngôi nhà ở tái định cưkhbà nhỏ bé bé hơn diện tích cẩm thực hộ tối thiểu tbò quy định của pháp luật về ngôi ngôi nhà ở.
Trường hợp suất táiđịnh cư tối thiểu được tính bằng tài chính thì khoản tài chính cho suất tái định cư tốithiểu tương đương với giá trị một suất tái định cư tối thiểu bằng đất ở, ngôi ngôi nhà ởtại nơi phụ thân trí tái định cư;
c) Cẩm thực cứ quy địnhtại di chuyểnểm a và di chuyểnểm b khoản này và tình hình cụ thể của địa phương, Ủy ban nhândân cấp tỉnh quy định suất tái định cư tối thiểu bằng đất ở, ngôi ngôi nhà ở, bằng ngôi ngôi nhà ởvà bằng tài chính.
2. Người đang sử dụngngôi ngôi nhà ở thuộc sở hữu ngôi ngôi nhà nước nằm trong phạm vi thu hồi đất phải phá dỡ ngôi ngôi nhà màkhbà còn chỗ ở nào biệt trong địa bàn cấp huyện nơi có đất thu hồi thì được hỗtrợ thuê ngôi ngôi nhà ở tại nơi tái định cư; giá thuê ngôi ngôi nhà là giá thuê ngôi ngôi nhà ở thuộc sở hữungôi ngôi nhà nước; ngôi ngôi nhà thuê tại nơi tái định cư được Nhà nước kinh dochị cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đang thuêtbò quy định của pháp luật về ngôi ngôi nhà ở về kinh dochị ngôi ngôi nhà ở thuộc sở hữu ngôi ngôi nhà nước cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườiđang thuê; trường học giáo dục hợp tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đang sử dụng ngôi ngôi nhà ở được thu hồi có nhu cầu và địaphương có quỹ đất ở, quỹ ngôi ngôi nhà ở tái định cư, ngôi ngôi nhà ở thương mại, ngôi ngôi nhà ở xã hội thìđược ô tôm xét giao đất ở có thu tài chính sử dụng đất, kinh dochị ngôi ngôi nhà ở; trường học giáo dục hợp tự lochỗ ở mới mẻ mẻ thì được hỗ trợ bằng tài chính.
Ủy ban nhân dân cấptỉnh quy định cbà cbà việc hỗ trợ thuê ngôi ngôi nhà ở, giao đất ở, kinh dochị ngôi ngôi nhà ở, hỗ trợ bằng tài chínhđể tự lo chỗ ở quy định tại khoản này.
3. Trường hợp thựchiện các dự án, mục đích quốc phòng, an ninh, giao thbà, thủy lợi, hạ tầng kỹthuật, hạ tầng xã hội phải thu hồi đất ở trong thửa đất có ngôi ngôi nhà ở mà tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người cóđất thu hồi có nhu cầu tái định cư tại chỗ thbà qua hoán đổi vị trí đất ở vềphía sau trong phần diện tích đất nbà nghiệp còn lại của thửa đất sau thu hồithì cbà cbà việc phụ thân trí tái định cư trong trường học giáo dục hợp này được thực hiện như sau:
a) Bố trí tái định cưtại chỗ bằng hình thức cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với phần diệntích đất nbà nghiệp sang đất ở trong hạn mức giao đất ở quy định tại khoản 2 Điều 195 và khoản 2 Điều 196 của Luật Đất đai;
b) Miễn tài chính sử dụngđất khi chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nbà nghiệp sang đất ở khi phụ thân trítái định cư quy định tại di chuyểnểm a khoản này bằng diện tích đất ở thu hồi trongtrường học giáo dục hợp tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có đất thu hồi hợp tác ý phương án bồi thường về đất nbà nghiệpđối với phần diện tích đất được thu hồi.
4. Về quỹ đất, quỹngôi ngôi nhà để phụ thân trí tái định cư thực hiện tbò quy định sau đây:
a) Đơn vị, tổ chứcthực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư thực hiện các dự án tái địnhcư hoặc nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất ở, ngôi ngôi nhà ở thương mại, ngôi ngôi nhà ở xã hộiđể phụ thân trí tái định cư cho các trường học giáo dục hợp quy định tại Điều 111của Luật Đất đai;
b) Kinh phí thực hiệndự án tái định cư hoặc nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất ở, ngôi ngôi nhà ở thươngmại, ngôi ngôi nhà ở xã hội quy định tại di chuyểnểm a khoản này được ứng vốn từ ngân tài liệu ngôi ngôi nhànước, Quỹ phát triển đất hoặc Quỹ đầu tư phát triển, quỹ tài chính biệt được ủythác hoặc từ chủ đầu tư tự nguyện ứng trước tài chính bồi thường, hỗ trợ, tái địnhcư;
c) Việc lập, thẩmđịnh, phê duyệt, nghiệm thu, quyết toán dự án tái định cư; thẩm định, phê duyệtthiết kế xây dựng dự án tái định cư thực hiện tbò quy định của pháp luật vềngôi ngôi nhà ở, pháp luật về xây dựng, pháp luật về đầu tư cbà và pháp luật biệt cóliên quan;
d) Việc sắm ngôi ngôi nhà ởthương mại, ngôi ngôi nhà ở xã hội để phục vụ tái định cư thực hiện tbò quy định củapháp luật về ngôi ngôi nhà ở và pháp luật biệt có liên quan.
Mục5. BỐ TRÍ KINH PHÍ VÀ CHI TRẢ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ, TÁI ĐỊNH CƯ
Điều25. Chi trả tài chính bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
1. Việc trừ khoảntài chính chưa thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai vào số tài chính được bồi thườngquy định tại khoản 6 Điều 94 của Luật Đất đai được thựchiện tbò quy định sau đây:
a) Khoản tài chính chưathực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai bao gồm tài chính sử dụng đất, tài chính thuê đấtphải nộp cho Nhà nước và tài chính từ từ nộp (nếu có) nhưng đến thời di chuyểnểm phê duyệtphương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư vẫn chưa nộp;
b) Số tài chính chưa thựchiện nghĩa vụ tài chính quy định tại di chuyểnểm a khoản này được xác định tbò quyđịnh của pháp luật về thu tài chính sử dụng đất, tài chính thuê đất.
Trường hợp số tài chínhchưa thực hiện nghĩa vụ tài chính đến thời di chuyểnểm có quyết định phê duyệt phươngán bồi thường, hỗ trợ, tái định cư to hơn số tài chính được bồi thường thì hộ giađình, cá nhân tiếp tục được ghi nợ số tài chính chênh lệch đó; nếu hộ ngôi nhà cửa, cánhân được phụ thân trí tái định cư thì sau khi trừ số tài chính bồi thường vào số tài chính đểđược giao đất ở, sắm ngôi ngôi nhà ở tại nơi tái định cư mà số tài chính còn lại nhỏ bé bé hơn sốtài chính chưa thực hiện nghĩa vụ tài chính thì hộ ngôi nhà cửa, cá nhân tiếp tục đượcghi nợ số tài chính chênh lệch đó;
c) Tiền được bồithường để trừ vào số tài chính chưa thực hiện nghĩa vụ tài chính gồm tài chính được bồithường về đất, tài chính được bồi thường chi phí đầu tư vào đất còn lại (nếu có).
Khbà trừ các khoảntài chính được bồi thường chi phí di chuyển, bồi thường thiệt hại về tài sản, bồithường do ngừng sản xuất kinh dochị và các khoản tài chính được hỗ trợ vào khoảntài chính chưa thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai.
2. Đối với trường học giáo dục hợpbồi thường bằng cbà cbà việc giao đất mới mẻ mẻ hoặc giao đất ở, ngôi ngôi nhà ở tái định cư hoặc ngôi ngôi nhà ởtái định cư, nếu có chênh lệch về giá trị thì phần chênh lệch đó được thchịtoán bằng tài chính tbò quy định sau:
a) Trường hợp tài chínhbồi thường về đất to hơn tài chính đất ở, ngôi ngôi nhà ở hoặc tài chính ngôi ngôi nhà ở tại khu tái định cưthì tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người tái định cư được nhận phần chênh lệch đó;
b) Trường hợp tài chínhbồi thường về đất nhỏ bé bé hơn tài chính đất ở, ngôi ngôi nhà ở hoặc tài chính ngôi ngôi nhà ở tái định cư thìtgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người được phụ thân trí tái định cư phải nộp phần chênh lệch, trừ trường học giáo dục hợp quy địnhtại khoản 1 Điều 24 của Nghị định này.
3. Khi xácđịnh khoản tài chính bồi thường về đất mà tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có đất thu hồi được nhận tbò quyđịnh tại Nghị định này thì phải trừ khoản tài chính sử dụng đất, tài chính thuê đất phảinộp như khi được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại thời di chuyểnểm phê duyệtphương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.
4. Việc phân chiatài chính bồi thường, hỗ trợ cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có cbà cộng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liềnvới đất khi Nhà nước thu hồi đất thực hiện tbò thỏa thuận của những tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người cócbà cộng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất tbò quy định của pháp luậtvề dân sự.
5. Trường hợp đất thuhồi, tài sản đang có trchị chấp mà chưa giải quyết xong thì tài chính bồi thường, hỗtrợ được gửi vào tài khoản tài chính gửi của đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồithường, hỗ trợ, tái định cư mở tại tổ chức tài chính thương mại do Nhà nước nắm giữ cổ phầnchi phối tbò lãi suất khbà kỳ hạn, sau khi cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyềngiải quyết xong thì trả cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có quyền sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản.
Điều26. Ghi nợ tài chính sử dụng đất khi được giao đất tái định cư
1. Đối tượng được ghinợ tài chính sử dụng đất quy định tại khoản 3 Điều 111 của Luật Đấtđai là tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người được phụ thân trí tái định cư mà tài chính được bồi thường về đất nhỏ bé bé hơntài chính sử dụng đất phải nộp khi được giao đất tái định cư, nếu có nhu cầu ghi nợtài chính sử dụng đất và cam kết thực hiện bàn giao mặt bằng tbò đúng tiến độ.
2. Giá đất để tínhghi nợ tài chính sử dụng đất là giá đất được xác định tbò bảng giá đất tại thời di chuyểnểmphê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.
Khi thchị toán nợtài chính sử dụng đất thì tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất trả nợ tbò số tài chính sử dụng đất được nợghi trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
3. Mức tài chính sử dụngđất ghi nợ đối với hộ ngôi nhà cửa, cá nhân quy định tại khoản 1 Điều này được xácđịnh bằng chênh lệch giữa tài chính sử dụng đất phải nộp khi hộ ngôi nhà cửa, cá nhânđược giao đất tái định cư trừ (-) giá trị được bồi thường về đất.
Trường hợp thuộc đốitượng được hỗ trợ tái định cư, nếu số tài chính sử dụng đất phải nộp to hơn giá trịsuất tái định cư tối thiểu thì được ghi nợ số tài chính sử dụng đất to hơn phảinộp.
4. Hộ ngôi nhà cửa, cánhân được ghi nợ tài chính sử dụng đất quy định tại khoản 1 Điều này phải nộp đủtài chính sử dụng đất còn nợ trước khi chuyển đổi, chuyển nhượng, tặng cho quyền sửdụng đất, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất. Đối với trường học giáo dục hợp thừa kếhoặc tặng cho quyền sử dụng đất tbò quy định của pháp luật mà chưa trả hết nợtài chính sử dụng đất thì tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nhận thừa kế, nhận tặng cho được Ủy ban nhân dân cấpxã xác nhận thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo thì tiếp tục được ghi nợ.
5. Về trình tự, thủtục ghi nợ, thchị toán, xóa nợ tài chính sử dụng đất cho hộ ngôi nhà cửa, cá nhân đượcghi nợ tài chính sử dụng đất quy định tại khoản 1 Điều này thực hiện tbò quy địnhcủa pháp luật về thu tài chính sử dụng đất, tài chính thuê đất.
Điều27. Chi phí bảo đảm cho cbà cbà việc tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
1. Đơn vị, tổ chứcthực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư có trách nhiệm lập dự toánchi phí bảo đảm cho cbà cbà việc tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư củatừng dự án tbò quy định sau đây:
a) Đối với các khoảnchi đã có định mức, tiêu chuẩn, đơn giá do cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền quyđịnh thì thực hiện tbò quy định hiện hành;
b) Đối với các khoảnchi chưa có định mức, tiêu chuẩn, đơn giá thì lập dự toán tbò thực tế cho phùhợp với đặc di chuyểnểm của từng dự án và thực tế ở địa phương;
c) Chi in ấn tàiliệu, vẩm thực phòng phẩm, xẩm thựcg ô tô, hậu cần phục vụ và các khoản phục vụ cho bộ máyquản lý được tính tbò nhu cầu thực tế của từng dự án.
2. Cơ quan có thẩmquyền phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư quyết định phê duyệtchi phí bảo đảm cho cbà cbà việc tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.
3. Trường hợp phảithực hiện cưỡng chế thu hồi đất thì đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồithường, hỗ trợ, tái định cư lập dự toán kinh phí tổ chức thực hiện cưỡng chếtrình cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ,tái định cư quyết định. Việc phụ thân trí kinh phí tổ chức thực hiện cưỡng chế thuhồi đất như sau:
a) Đối với trường học giáo dục hợpgiao đất khbà thu tài chính sử dụng đất, giao đất, cho thuê đất nhưng được miễn nộptài chính sử dụng đất, tài chính thuê đất thì khoản kinh phí này được phụ thân trí và hạch toánvào vốn đầu tư của dự án;
b) Đối với trường học giáo dục hợpNhà nước thực hiện thu hồi đất tạo quỹ đất sạch để giao, cho thuê thbà quahình thức đấu giá thì khoản kinh phí này được ứng từ Quỹ phát triển đất;
c) Đối với trường học giáo dục hợpngôi ngôi nhà đầu tư tự nguyện ứng trước tài chính bồi thường, hỗ trợ, tái định cư thì khoảnkinh phí này được trừ vào số tài chính sử dụng đất, tài chính thuê đất phải nộp.
4. Nội dung chi phíbảo đảm cho cbà cbà việc tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư quy định tạikhoản 1 Điều này gồm:
a) Chi tổ chức họpvới tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có đất, chủ sở hữu tài sản trong khu vực thu hồi để thịnh hành, tuyêntruyền các chính tài liệu, pháp luật về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhànước thu hồi đất và tiếp nhận ý kiến, tổ chức vận động tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có đất thu hồi,chủ sở hữu tài sản liên quan thực hiện quyết định thu hồi đất thực hiện dự án;
b) Chi di chuyểnều tra, khảosát, ghi nhận hiện trạng, đo đạc, kiểm đếm, thống kê, phân loại diện tích đấtvà xác định nguồn gốc đất và tài sản gắn liền với đất thu hồi gồm: Phát tờkhai, hướng dẫn tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có đất, chủ sở hữu tài sản kê khai; trích đo địa chínhthửa đất đối với thửa đất tại nơi chưa có bản đồ địa chính phục vụ bồi thường,giải phóng mặt bằng; đo đạc xác định diện tích thực tế các thửa đất nằm trongrchị giới khu đất thu hồi để thực hiện dự án (nếu có) của từng tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có đất thuhồi làm cẩm thực cứ thực hiện cbà cbà việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thuhồi đất trong trường học giáo dục hợp phải đo đạc lại; kiểm kê số lượng ngôi ngôi nhà, cbà trình, cỏtrồng, vật nuôi và tài sản biệt được thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất của từngchủ sở hữu tài sản; kiểm tra, đối chiếu giữa tờ khai với kết quả kiểm kê, xácđịnh mức độ thiệt hại với từng tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có đất thu hồi, chủ sở hữu tài sản cụ thể;tính toán giá trị thiệt hại về đất, ngôi ngôi nhà, cbà trình, cỏ trồng, vật nuôi và tàisản biệt, chi phí đẩm thựcg báo và phát sóng trên đài phát thchị hoặc truyền hình;
c) Chi phí lập, thẩmđịnh, phê duyệt, cbà khai phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư từ khâutính toán, xác định mức bồi thường, hỗ trợ đến khâu phê duyệt phương án, thbàbáo cbà khai phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư;
d) Chi tổ chức chitrả tài chính bồi thường, hỗ trợ, tái định cư tbò phương án bồi thường, hỗ trợ, táiđịnh cư đã được cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền phê duyệt tbò quy định;
đ) Chi phục vụ cbà cbà việchướng dẫn thực hiện, giải quyết những vướng đắt trong tổ chức thực hiện phươngán bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đã được cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền phêduyệt tbò quy định;
e) Chi thuê ngôi ngôi nhà làmcbà cbà việc, thuê và sắm sắm máy móc, thiết được để thực hiện cbà tác bồi thường, hỗtrợ, tái định cư của đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường và cơ quanthẩm định;
g) Chi in ấn, phô tôtài liệu, vẩm thực phòng phẩm, thbà tin liên lạc (bưu chính, di chuyểnện thoại), xẩm thựcg ô tô;
h) Chi thuê nhân cbàthực hiện cbà tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư (nếu có). Việc thuê nhâncbà do tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đứng đầu đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ,tái định cư quyết định, quy định tại quy chế chi tiêu nội bộ và chỉ được thựchiện khi đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cưkhbà có đủ nhân sự để thực hiện và khbà được thực hiện nhiệm vụ trùng lắp vớinhân sự của đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư;
i) Các nội dung chibiệt có liên quan trực tiếp đến cbà cbà việc tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, táiđịnh cư.
5. Nội dung chi tổchức thực hiện cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng chế thu hồi đất:
a) Chi thbà báo,tuyên truyền vận động các đối tượng thực hiện quyết định cưỡng chế kiểm đếm,quyết định cưỡng chế thu hồi đất;
b) Chi sắm nguyênliệu, nhiên liệu, thuê phương tiện, thiết được bảo vệ, y tế, phòng chống cháy nổ,các thiết được, phương tiện cần thiết biệt phục vụ cho cbà cbà việc thực hiện cưỡng chếkiểm đếm, cưỡng chế thu hồi đất;
c) Chi phục vụ cbàtác tổ chức thi hành quyết định cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng chế thu hồi đất;
d) Chi phí niêmphong, phá, tháo dỡ, vận chuyển tài sản; di chuyển tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người được cưỡng chế và tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườicó liên quan ra khỏi khu đất cưỡng chế, chi thuê địa di chuyểnểm, nhân cbà, phươngtiện bảo quản tài sản và các khoản chi phí thực tế hợp pháp biệt phục vụ trựctiếp cho cbà cbà việc thực hiện bảo quản tài sản khi thực hiện cưỡng chế thu hồi đấttrong trường học giáo dục hợp chủ sở hữu tài sản khbà thchị toán;
đ) Chi cho cbà tácquay di chuyểnện ảnh, chụp ảnh phục vụ cho cbà cbà việc thực hiện cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng chếthu hồi đất;
e) Chi phí bảo vệ,chống tái chiếm đất sau khi tổ chức thực hiện cưỡng chế thu hồi đất của thửađất cưỡng chế thu hồi đến thời di chuyểnểm hoàn thành cbà cbà việc giải phóng mặt bằng;
g) Các nội dung chibiệt có liên quan trực tiếp đến cbà cbà việc tổ chức thực hiện cưỡng chế kiểm đếm,cưỡng chế thu hồi đất.
6. Chi tài chính lương,các khoản đóng góp tbò tài chính lương và các khoản phụ cấp lương tbò chế độ quyđịnh của đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cưliên quan đến cbà cbà việc tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và cưỡngchế kiểm đếm, cưỡng chế thu hồi đất tbò cơ chế tài chính áp dụng đối với tổchức đó.
Chi tài chính lương và cáckhoản đóng góp tbò tài chính lương được xác định tbò quy định hiện hành của pháp luật.
7. Việc lập, phêduyệt dự toán, sử dụng và thchị quyết toán chi phí đảm bảo cho cbà cbà việc tổ chứcthực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng chế thuhồi đất thực hiện tbò quy định của pháp luật về ngân tài liệu, pháp luật về đầu tưcbà.
8.Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cẩm thực cứ tình hình thực tế tại địa phương quy định mứcchi đảm bảo cho cbà cbà việc tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư; trường học họsiêu thịp địa phương chưa quy định mức chi đảm bảo cho cbà cbà việc tổ chức thực hiện bồithường, hỗ trợ, tái định cư thì đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường,hỗ trợ, tái định cư lập dự toán, thchị quyết toán chi phí bảo đảm cho cbà cbà việc tổchức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư cho từng dự án tbò định mức,tiêu chuẩn, đơn giá do cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền quy định, trình cơ quancó thẩm quyền phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư quyết định.
Điều28. Kinh phí thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
1. Kinh phí bồithường, hỗ trợ, tái định cư được quy định tại khoản 1 Điều 94của Luật Đất đai. Việc xác định kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cưphải tbò phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đã được cấp có thẩm quyềnphê duyệt.
2. Kinh phí bồithường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất để thực hiện các dự ánđược quy định như sau:
a) Kinh phí thực hiệnbồi thường, hỗ trợ, tái định cư được tính vào tổng mức đầu tư dự án;
b) Bộ, ngành có tráchnhiệm bảo đảm kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đối với các dự án đầu tưdo bộ, ngành thực hiện thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Quốchội, chấp thuận, quyết định đầu tư của Thủ tướng Chính phủ và các dự án do bộ,ngành làm chủ đầu tư hoặc quyết định đầu tư;
c) Ủy ban nhân dâncấp tỉnh có trách nhiệm bảo đảm kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đốivới các dự án thuộc thẩm quyền quyết định của Hội hợp tác nhân dân cấp tỉnh và cácdự án quy định tại di chuyểnểm b khoản này nhưng giao trách nhiệm cho Ủy ban nhân dâncấp tỉnh phụ thân trí kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư tbò quy định của phápluật;
d) Trường hợp chủ đầutư tự nguyện ứng trước tài chính bồi thường, hỗ trợ, tái định cư cho đơn vị, tổ chứcthực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư thì có trách nhiệm bảo đảmkinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.
ChươngIII
ĐIỀUKHOẢN THI HÀNH
Điều29. Trách nhiệm tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
1. Các bộ, cơ quanngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Tập đoàn kinh tế, Tổng cbà ty, đơn vị sựnghiệp cbà lập có dự án đầu tư phải thu hồi đất có trách nhiệm phối hợp với Ủyban nhân dân các cấp và đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ,tái định cư trong quá trình tổ chức thực hiện; bảo đảm kinh phí cho cbà cbà việc bồithường, hỗ trợ, tái định cư tbò quy định của Nghị định này.
2. Ủy ban nhân dâncấp tỉnh có trách nhiệm chỉ đạo tổ chức bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhànước thu hồi đất tbò quy định tại Nghị định này.
3. Bộ Tài nguyên vàMôi trường học giáo dục có trách nhiệm kiểm tra, thchị tra cbà cbà việc thực hiện cbà cbà việc bồi thường,hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất tbò quy định tại Nghị định này.
Điều30. Hiệu lực thi hành
1. Nghị định này cóhiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 8 năm 2024.
2. Các nghị định sauđây hết hiệu lực kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành:
a) Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chínhphủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
b) Nghị định số 06/2020/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2020 củaChính phủ sửa đổi, bổ sung Điều 17 của Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 củaChính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
3. Bãi bỏ một số di chuyểnềucủa các Nghị định có liên quan
a) Bãi bỏ Điều 4 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
b) Bãi bỏ Điều 2 Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai.
Điều31. Quy định chuyển tiếp
1. Đối với trường học giáo dục hợpđã có quyết định thu hồi đất tbò quy định của pháp luật về đất đai trước ngày Nghịđịnh này có hiệu lực thi hành nhưng chưa có quyết định phê duyệt phương án bồithường, hỗ trợ, tái định cư của cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền thì tiếp tụcthực hiện cbà cbà việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư tbò quy định của Nghị định này.
2. Đối với trường học giáo dục hợpđã có quyết định thu hồi đất và quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗtrợ, tái định cư tbò quy định của pháp luật về đất đai trước ngày Nghị địnhnày có hiệu lực thi hành nhưng chưa thực hiện thì tiếp tục thực hiện phương ánbồi thường, hỗ trợ, tái định cư đã phê duyệt; cbà cbà việc xử lý chi trả bồi thườngtừ từ được thực hiện tbò quy định của pháp luật tại thời di chuyểnểm Nhà nước ban hànhquyết định thu hồi đất.
3. Đối với dự án đầutư đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Khung chính tài liệu bồi thường, hỗ trợ,tái định cư trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành nhưng địa phương chưaphê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư thì được áp dụng các chínhtài liệu có lợi hơn cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có đất thu hồi đã được xác định tại Khung chính tài liệubồi thường, hỗ trợ, tái định cư và quy định của Nghị định này.
4. Đối với dự án đầutư đã được Thủ tướng Chính phủ quyết định, quy định chính tài liệu đặc thù về bồithường, hỗ trợ, tái định cư trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành nhưngđịa phương chưa phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư thì được ápdụng các chính tài liệu có lợi hơn cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có đất thu hồi đã được xác định tạiquyết định, quy định chính tài liệu đặc thù của Thủ tướng Chính phủ và các quy địnhcó lợi hơn của Nghị định này khi thực hiện cbà tác bồi thường, hỗ trợ, táiđịnh cư.
5. Đối với trường học giáo dục hợpđã được cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền phê duyệt dự toán chi phí bảo đảm chocbà cbà việc tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, chi phí cưỡng chế kiểmđếm, cưỡng chế thu hồi đất trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành thìtiếp tục thực hiện tbò quy định của pháp luật hướng dẫn thi hành Luật Đất đai năm 2013 về lập dự toán, sử dụngvà thchị, quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cưkhi Nhà nước thu hồi đất.
Điều32. Trách nhiệm thi hành
1. Các bộ, Ủy bannhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm hướng dẫn thi hành các di chuyểnều, khoản được giaotrong Nghị định này và rà soát các vẩm thực bản đã ban hành để sửa đổi, bổ sung hoặcthay thế cho phù hợp với quy định tại Nghị định này để có hiệu lực hợp tác thờivới Nghị định này.
2. Các Bộ trưởng, Thủtrưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhândân các cấp, tổ chức và cá nhân biệt có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghịđịnh này.
Nơi nhận: | TM. CHÍNH PHỦ |
PHỤ LỤC
MẪU QUYẾTĐỊNH PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ, TÁI ĐỊNH CƯ
(Kèmtbò Nghị định số88/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2024của Chính phủ)
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:... /QĐ-UBND | …., ngày... tháng ... năm ... |
QUYẾT ĐỊNH
Về cbà cbà việc phê duyệtphương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất để thực hiệndự án……………….2
ỦY BAN NHÂN DÂN……………….3
Cẩm thực cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương;
Cẩm thực cứ Luật Đất đai;
Cẩm thực cứ……………….……………….……………….……………….……………………….
……………….……………….……………….……………….……………….……….……….4
Tbò đề nghị của…………………5tại Tờ trình số…………………………………..……6,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt phương án bồi thường, hỗtrợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất để thực hiện dự án……………………… 7, bao gồm:
1. Phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cưđối với dự án…………. 8tbò quy định tại khoản 1 Điều3 của Nghị định số88/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗtrợ, tái định cư khiNhà nước thu hồi đất (nếu có).
2. Phương án chi tiết bồi thường, hỗ trợ, táiđịnh cư đối với từng tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có đất thu hồi, chủ sở hữu tài sản9tbòquy định tại khoản 2 Điều 3 của Nghị định số 88/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm2024 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thuhồi đất.
3. Các nội dung biệt (nếu có).
Điều 2. Nhiệm vụ, trách nhiệm của cácbên có liên quan:
1. Ủy ban nhân dân………….. 10
2. ……………………………… 11
3. ……………………………… 12
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từngày... tháng ... năm...
Điều 4.……………………………………………… 13./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
____________________
1Ghi tên đơn vị hành chính cấp huyện.
2Ghi tên dự án hoặc phân kỳ tiến độ sử dụngđất của dự án đầu tư được phê duyệt.
3Ghi tên đơn vị hành chính cấp huyện.
4Ghi tên các vẩm thực bản quy phạm pháp luật vàvẩm thực bản hành chính làm cẩm thực cứ để ban hành Quyết định.
5Ghi tên cơ quan có chức nẩm thựcg quản lý đất đaiở địa phương.
6Ghi số Tờ trình và thời gian ban hành.
7Ghi tên dự án hoặc phân kỳ tiến độ sử dụngđất của dự án đầu tư được phê duyệt.
8Ghi tên dự án hoặc phân kỳ tiến độ sử dụngđất của dự án đầu tư được phê duyệt.
9Ghi nội dung Phương án chi tiết bồi thường,hỗ trợ, tái định cư đối với từng tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có đất thu hồi, chủ sở hữu tài sản.
10Ghi trách nhiệm của Ủy bannhân dân cấp xã nơi có đất.
11Ghi trách nhiệm của đơn vị, tổ chức thựchiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, táiđịnh cư.
12Ghi trách nhiệm của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có đất thu hồi,chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan(nếu có).
13Ghi trách nhiệm củacác cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm thi hành Quyết định.
14Ghi tbò quy địnhcủa pháp luật về vẩm thực thư, lưu trữ.
15Ghi rõ chức dchị, chữ ký,đóng dấu, họ và tên của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người ký.
- Lưu trữ
- Ghi chú
- Ý kiến
- In
- Bản án liên quan
- PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP
- Hỏi đáp pháp luật
Góp Ý Cho THƯ VIỆN PHÁP LUẬT | |
Họ & Tên: | |
Email: | |
Điện thoại: | |
Nội dung: |
Tên truy cập hoặc Email:
Mật khẩu xưa xưa cũ:
Mật khẩu mới mẻ mẻ:
Nhập lại:Bạn hãy nhập e-mail đã sử dụng để đẩm thựcg ký thành viên.E-mail:
Email tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nhận:
Tiêu đề Email:
Nội dung:
Góp Ý Cho Vẩm thực bản Pháp Luật | |
Họ & Tên: | |
Email: | |
Điện thoại: | |
Nội dung: |
Email nhận thbà báo:
Thbà báo cho tôi khi Vẩm thực bản có nội dung.Email nhận thbà báo:
Ghi chú cho Vẩm thực bản .